Nhà ở xã hội là gì? Thủ tục mua nhà ở xã hội 2024
Bạn đang cần mua nhà ở xã hội nhưng chưa biết thủ tục mua nhà ở xã hội như thế nào. Bạn chưa tìm được thông tin chính xác để tìm hiểu. Vậy Hoatieu.vn sẽ đưa ra những thông tin cần thiết về thủ tục mua nhà ở xã hội 2024 đến bạn đọc trong bài viết sau đây.
Hướng dẫn mua nhà ở xã hội mới nhất năm 2024
Đặc biệt, từ thời điểm Luật Nhà ở 2023 chính thức có hiệu lực thi hành vào ngày 1/8/2024 (Theo Công điện 53/CĐ-TTg năm 2024), nhiều quy định liên quan tới việc mua bán nhà ở xã hội cũng sẽ có nhiều thay đổi. Vậy từ thời điểm luật mới có hiệu lực thì cần những điều kiện gì để mua được nhà ở xã hội và trình tự thủ tục thực hiện ra sao, Hoatieu.vn mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.
1. Nhà ở xã hội là gì?
Theo Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 quy định cụ thể như sau:
"Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này."
Nghĩa là khi mua nhà ở xã hội thì người mua sẽ được trợ giá với mức giá ưu đãi hơn so với một căn hộ bình thường.
2. Đối tượng mua nhà ở xã hội 2024
Tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định rõ về 10 đối tượng được mua nhà ở xã hội 2024 gồm:
STT | Những đối tượng được mua nhà ở xã hội 2024 |
1 | Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
2 | Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn; tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu và tại khu vực đô thị. |
3 | Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. |
4 | Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp. |
5 | Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác. |
6 | Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. |
7 | Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này. |
8 | Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở. |
9 | Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập. |
10 | Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp. |
3. Điều kiện mua nhà ở xã hội 2024
Điều kiện để mua nhà ở xã hội hiện nay được quy định tại Khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 như sau:
Tiêu chí | Đối tượng áp dụng | Điều kiện |
Điều kiện về nhà ở | Đối tượng thuộc các Khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó; chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; - Không đang ở nhà ở công vụ (Áp dụng cho đối tượng được thuê nhà ở công vụ). |
Điều kiện về thu nhập | Đối tượng thuộc các Khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ. |
Đối tượng thuộc Khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ. |
4. Điều kiện thu nhập để mua nhà ở xã hội 2024
Các điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội hiện nay được nêu rõ tại Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:
1. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
a) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
b) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
3. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định này.
Theo đó, về cơ bản để mua được nhà ở xã hội hiện nay thì cần đáp ứng điều kiện về thu nhập cụ thể như sau:
- Người độc thân có thu nhập không quá 15 triệu đồng/tháng.
- người đã kết hôn (bao gồm tổng thu nhập của cả vợ hoặc chồng) có thu nhập dưới 30 triệu đồng/tháng.
5. Thủ tục mua nhà ở xã hội 2024
Hiện nay không có quy định cụ thể về trình tự, thủ tục để thực hiện việc mua bán nhà ở xã hội, tuy nhiên dựa trên các thông tin tổng hợp được, Hoatieu.vn sẽ đưa ra cho các bạn thủ tục đầy đủ nhất để mua bán loại hình nhà ở này như sau:
Thứ nhất: Để mua được nhà ở xã hội thì người mua cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện trên thì hồ sơ mới được xét duyệt thông qua.
Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thông báo những thông tin chính xác về dự án trên cổng thông tin điện tử Sở xây dựng nơi có nhà ở xã hội. Trước khi thực hiện việc bán thì chủ dự án cần gửi một văn bản về tổng số căn hộ sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua và ngày bắt đầu nhận hồ sơ bán, cho thuê, cho thuê mua với Sở xây dựng được biết và kiểm tra.
Thứ hai: Người muốn mua nhà ở xã hội cần nắm rõ được thông tin ngày bắt đầu mở bán trên các trang thông tin điện tử để chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội. Sau khi nhận hồ sơ thì phía bên nhận hồ sơ cần có biên bản nhận hồ sơ và nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải ghi lý do trả lại người mua để bổ sung hoàn thiện.
Thứ ba: Sau khi chủ đầu tư xem xét các hồ sơ hợp lệ thì phải lập một danh sách đối tượng dự kiến mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên gửi về Sở xây dựng xét duyệt. Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận danh sách, nếu Sở xây dựng không có ý kiến gì thì chủ đầu tư hẹn người mua đến thoả thuận, ký hợp đồng.
Thứ tư: Sau khi ký hợp đồng thì chủ đầu tư sẽ lập danh sách đối tượng đã được thuê, mua để Sở xây dựng công bố công khai.
Như vậy để mua được nhà ở xã hội thì người mua cần hoàn thiện đầy đủ giấy tờ cần có, giám sát các thông tin chính xác về mở bán nhà ở xã hội tại nơi ở để kịp thời nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội.
6. Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2024
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BXD, để mua được nhà ở xã hội, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các loại giấy tờ cơ bản sau:
- Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.
- Các giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và đóng BHXH.
- Các giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập.
Mời bạn tham khảo thêm bài viết Hồ sơ, thủ tục mua nhà ở xã hội mới nhất 2024 để nắm được cụ thể hơn về việc chuẩn bị hồ sơ khi mua nhà ở xã hội.
Trên đây là những phân tích của Hoa tiêu về nhà ở xã hội và thủ tục mua nhà ở xã hội cần thiết cho bạn đọc. Mời các bạn tham khảo thêm những bài viết hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật về Đất đai - nhà ở sau:
- Chia sẻ:Vũ Thị Uyên
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Khung giá đất là gì? Ý nghĩa của khung giá đất?
Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo đạc lại đất không 2024?
(Mới nhất) Bảng giá đất Hà Nội 2024
Đất không có Sổ đỏ có được xây nhà không 2024?
Mẫu hợp đồng mua bán đất 2024 đúng luật
Dựng nhà tôn có phải xin giấy phép xây dựng 2024?
Làm mái che có cần xin phép không 2024?
Thời hạn sử dụng chung cư là 50 năm hay vĩnh viễn 2024?
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công