Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy 2024

Lệ phí đăng ký biển số xe ôtô, xe máy và thủ tục đăng ký biển số xe ôtô có những thay đổi gì mới năm 2024? Hoa Tiêu đã cập nhật chi tiết về phí đăng ký xe ôtô, xe máy mới 2024 và các phí liên quan khác giúp các bạn có kế hoạch tài chính trước quyết định mua xe ôtô, xe máy chi tiết.

1. Mức thu lệ phí đăng ký xe ô tô, xe máy năm 2024

Từ ngày 22/10/2023, mức thi lệ phí đăng ký xe ô tô, xe máy năm 2024 sẽ được thực hiện theo Thông tư 60/2023/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Cụ thể như sau:

Mức phí đăng ký ô tô, xe máy mới nhất là bao nhiêu?Mức phí đăng ký ô tô, xe máy năm 2024

1.1. 3 mức lệ phí đăng ký cấp biển phương tiện giao thông tùy theo khu vực

Theo Thông tư 60/2023, lệ phí đăng ký cấp biển phương tiện giao thông vẫn được chia theo 3 khu vực như sau:

- Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.

- Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.

1.2. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp mới biển ô tô xe máy năm 2024

Căn cứ Điều 5 Thông tư số 60/2023/TT-BTC, mức thi lệ phí đăng ký, cấp biển lần đầu cho xe ô tô, xe máy thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này (không bao gồm xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống; Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời)

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

Miễn lệ phí

(Theo Điểm 4 Điều 6 Thông tư số 60/2023/TT-BTC

Theo Điểm 2, Điểm 3 Điều 5 Thông tư 60/2023 quy định:

- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phi quy định tương đương khu vực đó. Nghĩa là, bạn cần nộp mức phí theo nơi bạn cư trú hoặc đặt trụ sở làm việc.

Ví dụ 1: Anh A mua xe ô tô tại Hà Nội - thành phố thuộc khu vực I theo quy định tại Thông tư 60/2023-TT/BTC. Tuy nhiên, địa chỉ thường trú của anh A lại ở Hải Phòng - thành phố thuộc khu vực II theo thông tư quy định. Như vậy, anh A sẽ nộp phí đăng ký xe ô tô theo mức phí quy định cho khu vực II là 1.000.000 đồng.

Ví dụ 2: Công ty B mua xe 9 chỗ để phục vụ cho việc đi lại, công tác đột xuất của nhân viên trong công ty tại thành phố Hồ Chí Minh (thuộc khu vực I). Trụ sở chính của công ty đặt tại tỉnh Bình Dương (thuộc khu vực II). Do đó, công ty B sẽ phải nộp phí đăng ký xe ô tô là 1.000.000 đồng

Ví dụ 3: Ông L ở huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam được công an tỉnh Hà Nam (khu vực II) cấp giấy đăng ký và biển số xe máy. Qua vài năm sử dụng, ông L bán lại chiếc xe máy này cho ông T tại Hà Nội (khu vực I). Như vậy, khi đăng ký xe, ông T phải nộp lệ phí theo mức thu phí ở Hà Nội

- Trong trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.

- Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.

1.3. Mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số ô tô, xe máy 2024

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

1. 

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

a

Xe ô tô

150.000

b

Xe mô tô

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

3

Cấp đổi biển số

a

Xe ô tô

100.000

b

Xe mô tô

50.000

II

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000

2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000

=> Như vậy, so với quy định hiện hành trước đây, từ ngày 22/10/2023 khi chính thức áp dụng Thông tư số 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí cấp đăng ký, cấp biển cho phương tiện giao thông có sự thay đổi, tăng đáng kể. Đặc biệt với loại xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống và xe bán tải (đã được đưa vào nhóm xe ô tô chở từ 9 người trở xuống) khi đăng ký ở khu vực I (Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh) sẽ phải đóng mức lệ phí cố định là 20 triệu đồng/lần, tăng gấp 40 lần so với quy định trước đó.

Mức lệ phí đăng ký, cấp biển lần đầu cũng có sự chênh lệch cao so với lệ phí cấp đổi đăng ký, biển xe. Với biển số định danh, khi chủ xe mua xe mới, chủ xe vẫn phải nộp lệ phí đăng ký, cấp biển như lần đâu tùy theo khu vực.

Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy mới nhất
Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy mới nhất

2. 4 trường hợp miễn lệ phí đăng ký cấp biển ô tô, xe máy 2024

Các trường hợp miễn lệ phí quy định tại Điều 6 Thông tư số 60/2023/TT-BTC là:

1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

2. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao ủy quyền) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế.

4. Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

=> So với Thông tư 229/2016/TT-BTC, Thông tư 60/2023 đã thêm xe mô tô ba bánh chuyến dùng cho người khuyết tật vào diện được miễn lệ phí đăng ký, cấp biển.

3. Thủ tục đăng ký xe khi từ tỉnh khác chuyển đến (đăng ký trực tiếp)

Bạn mua xe ở địa phương A nhưng sau đó đăng ký xe ở địa phương B thì cần chuẩn bị hồ sơ thế nào? Các bước thực hiện ra sao?

3.1. Hồ sơ đăng ký xe khi từ tỉnh khác chuyển đến

- Bộ hồ sơ gồm những giấy tờ cần chuẩn bị như sau:

+ Giấy khai đăng ký xe.

+ Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

+ Giấy tờ lệ phí trước bạ.

+ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

+ Giấy tờ của chủ xe.

=> Đây là những giấy tờ cần thiết cho bộ hồ sơ đăng ký xe ô tô, xe gắn máy. Bạn đọc lưu ý cần phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ tránh mất thời gian đi lại nhiều lần. Trong trường hợp mua lại xe cũ, bạn đọc cần chú ý phải làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe của chủ cũ mới có thể đăng ký mới.

Với Giấy khai đăng ký xe, bạn đọc có thể tải Giấy đăng ký xe trong bài viết Mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu ĐKX12 2024 và cách điền mới nhất để điền trước thông tin, tiết kiệm thời gian hơn.

3.2. Các bước thực hiện đăng ký xe ô tô, xe máy

- Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh/thành phố.

- Bước 2:

+ Chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

+ Cơ quan công an kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

- Bước 3: Kiểm tra thực tế xe (cơ quan công an kiểm tra)

+ Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

+ Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

+ Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

- Bước 4: Cơ quan công an kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

+ Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

+ Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

+ Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.

- Bước 5: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

- Bước 6: Cơ quan công an cấp biển số xe theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

- Bước 7: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Bước 8: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

- Bước 9: Trả biển số xe

- Bước 10: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Trên đây là một số thông tin về phí ra biển, mức Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy 2024 đã được Hoa Tiêu cập nhật và gửi các bạn tham khảo. Mời các bạn tham khảo một số bài viết cùng chuyên mục Hỏi đáp pháp luật khác như:

Đánh giá bài viết
3 2.526
0 Bình luận
Sắp xếp theo