Tổng hợp các mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy mới nhất 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 có gì thay đổi so với năm 2024? Hành vi không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền? Vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu?... Đây là những câu hỏi nhận được sự quan tâm lớn của người dân. Sau đây Hoatieu.vn xin chia sẻ tổng hợp mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông xe máy mới nhất năm 2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.
Mức phạt vi phạm giao thông đối với xe máy phổ biến 2025
Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến tại Việt Nam. Chính phủ luôn có sự điều chỉnh quy định pháp luật, đặc biệt là các mức phạt lỗi vi phạm giao thông xe máy để phù hợp với tình hình thực tế. Do đó người dân cần nắm được những quy định pháp luật mới nhất nhằm tăng cường nhận thức và ý thức về an toàn giao thông, giảm thiểu rủi ro pháp lý và đảm bảo môi trường giao thông an toàn hơn.

1. Tổng hợp các mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy mới nhất 2025
Mức phạt vi phạm giao thông mới nhất hiện nay được quy định chi tiết tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP ban hành bởi Chính phủ ngày 26/12/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe (chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2025).
Nghị định mới này thay thế cho Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định số 123/2021/NĐ-CP trước đó. Cụ thể, mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy theo quy định hiện hành mới nhất như sau:
Mức phạt vi phạm giao thông đối với xe máy 2025
| STT |
Các lỗi vi phạm của xe máy |
Mức phạt |
| 1 |
Không xi nhan |
600.000 - 800.000 đồng |
| 2 |
Chở theo 02 người |
400.000 - 600.000 đồng |
|
3 |
Chở theo 03 người | 600.000 - 800.000 đồng (trừ 2 điểm GPLX) |
|
4 |
Đè vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) |
200.000 - 400.000 đồng |
|
5 |
Đè vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) |
10 - 14 triệu đồng |
|
6 |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) | 800.000 - 1.000.000 đồng |
|
7 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng | 4 - 6 triệu đồng (trừ 4 điểm GPLX) |
|
8 |
Sai làn đường | 600.000 - 800.000 đồng |
|
9 |
Đi ngược chiều | 4 - 6 triệu đồng |
|
10 |
Đi vào đường cấm | 2 - 3 triệu đồng |
|
11 |
Không gương chiếu hậu | 400.000 - 600.000 đồng |
|
12 |
Không mang Bằng lái xe | 200.000 - 300.000 đồng |
|
13 |
Không có Bằng lái xe |
- Xe có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự: 2 - 4 triệu đồng - Xe có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và xe mô tô ba bánh: 6 -8 triệu đồng - Xe máy chuyên dùng: 4 - 6 triệu đồng. |
|
14 |
Không mang đăng ký xe | 200.000 - 300.000 đồng |
|
15 |
Không có đăng ký xe |
2 - 3 triệu đồng và tịch thu phương tiện |
|
16 |
Bảo hiểm | 200.000 - 300.000 đồng |
|
17 |
Không đội mũ bảo hiểm | 400.000 - 600.000 đồng |
|
18 |
Vượt phải | 400.000 - 600.000 đồng |
|
19 |
Dừng, đỗ không đúng nơi quy định | 400.000 - 600.000 đồng |
|
20 |
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở |
2 - 3 triệu đồng
(trừ 4 điểm GPLX)
|
|
21 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
6 - 8 triệu đồng
(trừ 10 điểm GPLX)
|
|
22 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở |
8 - 10 triệu đồng
(tước GPLX từ 22 - 24 tháng)
|
|
23 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h | 400.000 - 600.000 đồng |
|
24 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h | 800.000 - 1.000.000 đồng |
|
25 |
Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h |
6 - 8 triệu đồng
(trừ 4 điểm GPLX)
|
|
26 |
Đua xe máy | 8-10 triệu đồng và tịch thu phương tiện |
|
27 |
Người đi xe máy chở người ngồi trên xe không đội bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng quy cách |
400.000 - 600.000 đồng |
|
28 |
Xe máy không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ |
4 - 6 triệu đồng |
|
29 |
Đi trên vỉa hè | 4 - 6 triệu đồng (trừ 2 điểm GPLX) |
|
30 |
Đi xe máy gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển |
4 - 6 triệu đồng (trừ 6 điểm GPLX) |
|
31 |
Thay đổi kết cấu xe máy (tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe) |
4 - 6 triệu đồng đối với cá nhân 8 - 12 triệu đồng đối với tổ chức |
Trên đây là các mức phạt mới, phổ biến nhất đối với xe máy theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Việc hiểu rõ các mức phạt này sẽ giúp người lái xe chủ động hơn trong việc lựa chọn phương tiện và cách thức tham gia giao thông phù hợp, đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
2. Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe theo quy định mới nhất 2025
Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe được quy định chi tiết tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:
- Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định này bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;
- Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;
- Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;
- Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;
- Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.
Để tránh mắc phải những lỗi trên khi tham gia giao thông, cá nhân mỗi người cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức về luật giao thông đường bộ. Bên cạnh đó, nên ý thức được trách nhiệm của mình, phải tìm tòi học hỏi không chỉ kiến thức trong sách vở mà còn cả những vấn đề bên ngoài như an toàn giao thông để bảo vệ an toàn cho chính mình và người khác.
Giao thông vào thời điểm cuối năm thường có mật độ lưu thông lớn nên các phương tiện di chuyển đặc biệt chú ý trong thời gian này di chuyển thật cẩn trọng và tuân thủ pháp luật về an toàn giao thông. Cùng với sự tăng cường của các tuyến kiểm soát giao thông nên chủ phương tiện cần chú ý và nắm bắt pháp luật thật kỹ càng.
Mời các bạn tham khảo các thông tin có liên quan tại chuyên mục Phổ biến pháp luật do Hoatieu.vn cập nhật và đăng tải.
-
Chia sẻ:
Trần Lan
- Ngày:
-
Tham vấn:
Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
-
Quy tắc trừ điểm bằng lái xe khi vi phạm 02 lỗi giao thông trở lên
-
Hướng dẫn kiểm tra điểm giấy phép lái xe bị trừ trên VNeID mới nhất 2025
-
Trình tự, thủ tục phục hồi điểm giấy phép lái xe khi bị trừ 2025
-
Những ai có quyền điều khiển hệ thống đèn tín hiệu giao thông?
-
Trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe 2025
-
Đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất 2025?
-
Công an xã được xử lý vi phạm giao thông trong những trường hợp nào?
-
Lỗi quá tốc độ bị phạt bao nhiêu theo quy định 2025?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
-
Cộng cộngThích · Phản hồi · 40 · 11/07/20
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Phổ biến Pháp luật tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT