Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất

Thủ tục làm hộ chiếu 2024 hay còn gọi là thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm trình tự các công việc bạn cần phải thực hiện khi muốn làm hộ chiếu mới, hoặc cấp đổi lại hộ chiếu khi bị hỏng, mất. Mọi thủ tục cấp đổi hộ chiếu được thực hiện theo đúng quy trình và thời gian quy định.

Hiện nay việc đăng ký làm hộ chiếu rất đơn giản và nhanh chóng, hệ thống cấp hộ chiếu online giúp bạn đỡ phải đi lại nhiều lần.

Mục đích chính của làm hộ chiếu là để đi nước ngoài hay còn gọi là xuất cảnh khỏi đất nước để nhập cảnh vào nước khác. Hộ chiếu là một trong những giấy tờ cần thiết để sang nước ngoài. Đây là loại hộ chiếu phổ thông (Popular Passport). Vì có nhiều loại hộ chiếu khác như Hộ chiếu công vụ hay hộ chiếu ngoại giao... Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu dành cho công dân, còn hộ chiếu công vụ dành cho công chức nhà nước, sĩ quan..., và hộ chiếu ngoại giao dành cho quan chức cao cấp như bí thư, bộ trưởng...

1. Hộ chiếu hiện nay được phân loại như sau:

1. Hộ chiếu Phổ thông (Popular Passport)

Đây là loại hộ chiếu mà đại đa số chúng ta đều sẽ được cấp nếu muốn đi nước ngoài. Với điều kiện bạn phải là công dân Việt Nam (Có chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu). Loại hộ chiếu này có giá trị sử dụng là 10 năm. Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá.

Khi bạn sở hữu hộ chiếu phổ thông thì bạn có quyền đi đến những nước mà họ cho phép bạn nhập cảnh. Nếu nước đó không có chính sách miễn visa thì bạn cần làm thủ tục hoặc đóng lệ phí để xin visa khi nhập cảnh vào nước đó.

2. Hộ chiếu Công vụ (Official Passport)

Đây là loại hộ chiếu dành cho các quan chức lãnh đạo. Loại này có thể đi đến bất kì nước nào và có giá trị sử dụng trong vòng 5 năm ( thường là một nhiệm kỳ ). Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích. Người sở hữu hộ chiếu công vụ có quyền ưu tiên đi cổng đặc biệt khi nhập cảnh và hưởng quyền lợi ưu tiên miễn visa theo quy định của nước bạn.

3. Hộ chiếu Ngoại giao (Diplomatic Passport)

Đây là loại hộ chiếu dành cho các quan chức ngoại giao của chính phủ. Loại này cũng có giá trị sử dụng trong vòng 5 năm. Có quyền đi tất cả các nước và đặc biệt là miễn visa theo quy định của nước đến. Loại này có màu đỏ.

Trong bài viết này hoatieu.vn sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu cùng với thủ tục gia hạn, sửa đổi hộ chiếu. Mời các bạn cùng tìm hiểu.

2. Thủ tục cấp hộ chiếu lần đầu

1. Đối với người là cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị quân đội nhân dân và công an nhân dân (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng từ 01 năm trở lên và những người được cơ quan, doanh nghiệp nhà nước cử sang làm việc tại các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức nước ngoài tại Việt Nam).

a. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

  • 02 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK1) kê khai đầy đủ, rõ ràng, có dán ảnh và kèm theo 3 ảnh (tổng cộng 5 ảnh mới chụp, cỡ 4*6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần). Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý đương sự kí tên, đóng dấu giáp lai vào tờ khai để xác nhận nội dung và đóng đấu giáp lai vào ảnh dán trên 02 tờ khai.
  • Văn bản của thủ trưởng có thẩm quyền của cơ quan chủ quản cử cán bộ đi nước ngoài hoặc đồng ý đi nước ngoài về việc riêng.

b. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cục quản lý xuất nhập cảnh (Chỉ cần 01 tờ khai mẫu TK1), hoặc trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Công an tỉnh (Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn từ 01 năm trở lên).

  • Nếu nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thì trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu.
  • Nếu nộp hồ sơ tại Công an tỉnh: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh chuyển hồ sơ về Cục quản lý Xuất nhập cảnh xem xét cấp hộ chiếu và chuyển về Công an tỉnh để trả cho người đề nghị cấp hộ chiếu.

2. Đối với nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

a. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

  • 02 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK1) kê khai đầy đủ, rõ ràng, dán 02 ảnh và kèm theo 03 ảnh (tổng cộng là 05 ảnh 4*6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần) có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn
  • Giấy chứng minh thư nhân dân.
  • Giấy tờ chứng nhận đã đăng ký thường trú hoặc tạm trú dài hạn từ 01 năm trở lên (sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, hoặc sổ đăng ký tạm trú có thời hạn, hoặc giấy tạm trú có thời hạn thì tờ khai xin cấp hộ chiếu không cần phải có xác nhận của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn.)
  • Văn bản của thủ trưởng doanh nghiệp cử đi nước ngoài để giải quyết công việc của doanh nghiệp hoặc cho phép nghỉ để đi nước ngoài về việc riêng.

* Chú ý: Nếu người đề nghị cấp hộ chiếu chỉ có CMTND mà không có giấy tờ về hộ khẩu, thì vẫn phải có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn.

b. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Chỉ cần 01 tờ khai mấu TK1) hoặc trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Công an tỉnh.

  • Nếu nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý XNC xem xét cấp hộ chiếu.
  • Nếu nộp tại Công an tỉnh: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh chuyển hồ sơ về Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để xem xét giải quyết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý XNC xem xét cấp hộ chiếu và chuyển về Công an tỉnh để trả cho người đề nghị cấp hộ chiếu.

3. Đối với người không thuộc diện nêu ở điểm 1 và 2 mục I này (không phải là Cán bộ Công nhân viên, quân nhân, công an, nhân viên làm tại các liên doanh và các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).

a. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

  • 02 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK1) kê khai đầy đủ, rõ ràng, dán 02 ảnh và kèm theo 03 ảnh (tổng cộng 05 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần).
  • Giấy chứng minh thư nhân dân.
  • Giấy tờ chứng nhận đăng ký thường trú hoặc tạm trú dài hạn từ 01 năm trở lên.
  • Đối với các nhân vật tôn giáo ra nước ngoài hoạt động tôn giáo, cần phải có văn bản của ban tôn giáo Chính phủ đồng ý cho xuất cảnh.

* Chú ý: Nếu người đề nghị cấp hộ chiếu chỉ có CMTND mà không có giấy tờ về hộ khẩu, thì vẫn phải có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn.

b. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

  • Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại phòng quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh.
  • Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu tại Công an tỉnh, nhưng có nguyện vọng trực tiếp nhận hộ chiếu tại Cục Quản lý XNC, thì cũng được Cục Quản lý XNC xem xét giải quyết.
  • Công an tỉnh xét và chuyển hồ sơ về Cục quản lý XNC trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cục Quản lý XNC kiểm tra và cấp hộ chiếu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu nộp hồ sơ tại Công an tỉnh quá 10 ngày làm việc mà không được Công an tỉnh thông báo đã chuyển hồ sơ về Cục Quản lý XNC, thì có thể trực tiếp đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh xuất trình giấy biên nhận về việc đã nộp hồ sơ tại Công an tỉnh. Cục Quản lý XNC sẽ cho kê khai lại tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu, và xem xét giải quyết trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc đối với người xuất cảnh có thời hạn và 10 ngày làm việc đối với người xuất cảnh định cư, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi

a. Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu

  • Thủ tục hướng dẫn như mục 3 trên đây.
  • 02 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK1) của trẻ em do cha mẹ, hoặc người đỡ đầu đứng khai, kí tên và ghi rõ mối quan hệ với đứa trẻ.
  • 01 bản sao giấy khai sinh của trẻ em có công chứng.
  • Nếu là cha mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu thì phải nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng nhận là cha mẹ nuôi hoặc người đỡ dầu của trẻ em.

b. Trường hợp cha mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu cho trẻ em được cấp chung hộ chiếu

  • Trẻ em được khai chung vào tờ khai xin cấp hộ chiếu của Bố, mẹ hoặc người đỡ đầu.
  • 01 bản sao giấy khai sinh của trẻ em có công chứng.
  • Nếu là cha mẹ nuôi, hoặc người đỡ đầu phải nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng nhận là cha mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu của đứa trẻ.

* Trường hợp trẻ em có cha, mẹ hoặc người đỡ đầu là cán bộ CNV, quân đội, công an, nhân viên liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, thì ảnh của trẻ phải có dấu giáp lai của cơ quan chủ quản của cha, mẹ hoặc người đỡ đầu.

* Trường hợp trẻ em có cha, mẹ hoặc người đỡ đầu không thuộc diện nêu trên thì ảnh của trẻ phải có dấu giáp lai của trưởng Công an phường, xã nơi cha, mẹ hoặc người đỡ đầu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn.

3. Thủ tục gia hạn cấp đổi hoặc cấp lại hộ chiếu

Thủ tục cấp hộ chiếu lần 2:

1. Hồ sơ bao gồm:

Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;

- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép);

- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

2. Nơi nộp hồ sơ:

Tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (trụ sở: số 44-46 phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Tp. Hà Nội hoặc số 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thuận lợi.

Lưu ý:

  • Nếu gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu thì dán 02 ảnh vào tờ khai.
  • Nếu xin cấp đổi hộ chiếu thì dán 02 ảnh vào tờ khai và nộp kèm thêm 03 ảnh (tổng cộng 05 ảnh mới chụp, cỡ 4*6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần)
  • Trường hợp xin sửa đổi chi tiết nhân thân ghi trong hộ chiếu (như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh…) phải kèm theo giấy tờ pháp lý về việc thay đổi chi tiết nhân thân đó.
  • Trường hợp mất hộ chiếu xin cấp lại hoặc hộ chiếu đã quá hạn từ 01 năm trở lên phải làm thủ tục như xin cấp hộ chiếu lần đầu. (thủ tục như mục I ở trên). Nếu mất hộ chiếu xin cấp lại phải có đơn trình báo mất hộ chiếu có xác nhận của cơ quan công an nơi trình báo.
  • Nếu cha mẹ hoặc người đỡ đầu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 16 tuổi vào cùng hộ chiếu, phải nộp kèm bản sao có công chứng giấy khai sinh của trẻ. Nếu là cha mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu phải có giấy tờ pháp lý chứng minh mối quan hệ đó. Trẻ em phải nộp 05 ảnh cỡ 3*4, ảnh có dấu giáp lai của công an phường nơi trẻ có hộ khẩu.

4. Thủ tục cấp hộ chiếu cho người mất hành vi năng lực dân sự, trẻ em

1. Hồ sơ bao gồm:

Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định. Tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú;

- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép);

- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (nếu có, xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

2. Nơi nộp hồ sơ:

- Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.

- Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (trụ sở: số 44-46 phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Tp. Hà Nội hoặc số 333-335-337 Nguyễn Trài, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi

3. Người nộp hồ sơ:

Cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ cho người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng và các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp.

Lưu ý:

Người khai thông tin phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung đã khai. Đối với trường hợp gửi hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu qua đường Bưu điện, trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu hoặc trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu, sau khi khai tờ khai điện tử người đề nghị phải in tờ khai và dán ảnh vào tờ khai để lấy xác nhận và giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác. Đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu có thể chụp ảnh bằng cách liên hệ với cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
25 64.869
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo