Mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu ĐKX12 2024 mới nhất

Mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu ĐKX12 được ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA, áp dụng từ ngày 15/8/2023, bổ sung Thông tư 15/2022/TT-BCA, Thông tư 43/2017/TT-BCA, Thông tư 45/2017/TT-BCA, Thông tư 58/2020/TT-BCA, Thông tư 65/2020/TT-BCA, Thông tư 68/2020/TT-BCA, Thông tư 73/2021/TT-BCA. Theo đó, khi tiến hành mua xe, chủ xe có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong Giấy khai đăng ký xe, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức). Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy khai đăng ký xe máy tại đây.

Việc đăng ký xe với cơ quan nhà nước là quy định bắt buộc một mặt đảm bảo người chủ phương tiện giao thông phải ý thức rõ ràng về trách nhiệm pháp lý của mình khi sử dụng phương tiện tham gia giao thông, về phía cơ quan nhà nước cũng dễ dàng kiểm soát các trách nhiệm này. Trong thủ tục đăng ký xe mới nhất hiện nay không thể thiếu Mẫu giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 24. Sau đây là mẫu đăng ký xe mới nhất, cùng hướng dẫn cách viết chi tiết, mời các bạn tải về để tiện sử dụng.

1. Giấy khai đăng ký xe là gì?

Giấy khai đăng ký xe là một trong những giấy tờ quan trọng mà tất cả mọi chủ xe khi thực hiện các thủ tục liên quan đến giấy tờ hồ sơ của xe đều phải tiến hành điền đầy đủ thông tin vào đó. Giấy khai đăng ký xe không phải là một quy chế mới của pháp luật, tuy nhiên, bởi vì không phải lúc nào cũng được tiếp xúc cho nên nhiều người vẫn bối rối và không biết phải điền như thế nào vào loại giấy tờ này.

Mẫu gồm các thông tin: Phần chủ xe tự khai, phần kiểm tra xác nhận của cơ quan đăng ký xe....

Đặc biệt kể từ ngày 15/8/2023, theo Thông tư 24/2023/TT-BCA thì:

  • Việc kê khai đăng ký xe được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (sau đây gọi chung là cổng dịch vụ công). ghĩa là việc kê khai đăng ký xe sẽ được thực hiện online/trực tuyến. Chủ xe sử dụng mã hồ sơ đã kê khai trên cổng dịch vụ công để làm thủ tục đăng ký xe.
  • Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công do không có dữ liệu điện tử hoặc lỗi kỹ thuật thì chủ xe kê khai làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

Chính vì vậy, nhiều người vẫn chưa biết cách khai báo theo mẫu giấy đăng ký xe (Mẫu ĐKX12) ban hành kèm Thông tư 24. Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn chi tiết sau đây.

2. Những trường hợp phải điền Giấy khai đăng ký xe

Các trường hợp cần phải điền giấy khai đăng ký xe bao gồm:

  • Đăng ký xe mới
  • Đăng ký sang tên xe
  • Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất
  • Đăng ký xe tạm thời.

Mẫu giấy khai đăng ký xe được dùng trong thủ tục đăng ký xe dành cho các đối tượng sau:

  • Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
  • Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

3. Giấy khai đăng ký xe mới nhất (Mẫu ĐKX12) ban hành kèm theo Thông tư 24/2023

Mẫu ĐKX12

Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIỂN SỐ CŨ: .........................BIỂN SỐ MỚI: ........................
Màu biển: ........................Màu biển: ........................

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

...................... (1)........... Mã hồ sơ trực tuyến: ..................................................

Tên chủ xe:....................................................................

Địa chỉ: ......................................................................... Điện thoại: ............................

Mã định danh:(2)……………………….......Loại giấy tờ: ................................................Cơ quan cấp .............. ...........................ngày cấp........../........ /.....

Người làm thủ tục:........................................Số giấy tờ (3)…………............. SĐT: .................

Số GPKDVT (nếu có) ....................................Cơ quan cấp:.................................ngày cấp.......... /........ /.....

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:......................................Số loại:.....................................................................

Loại xe:....................................Dung tích/Công suất:................cm3(kw); Màu sơn: .................

Số máy:..................................Số khung ........................

Tải trọng hàng hóa: ........................kg; S ố chỗ ngồi: ........... ; đứng: .......... ; nằm: ................ ; Năm sản xuất: ...............

Trọng lượng toàn bộ: ..................................kg; Trọng lượng kéo theo: ……………..................kg

Nguồn gốc (4)................................Mã chứng từ LPTB: ....................................

Lý do: (5).......................................................................................................

Kèm theo giấy này có: .................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

Nơi dán bản chà số máy

Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

Ký, ghi rõ họ tên

….............., ngày …...... tháng …....... năm …........

CHỦ XE

(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(6)

số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ..............................

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: .....................................................................

Số tờ khai nhập khẩu:. ................. Ngày..................tháng..........năm.............

Cửa khẩu nhập: .......................................................................................

Nhãn hiệu:............................................. Số loại:....................................................

Loại xe:................................... Dung tích/Công suất: ............................................cm³/kw

Số máy:................................................ Số khung .............................................................

Màu sơn: .............................Năm sản xuất: ........................................................................

Tải trọng hàng hóa: ................kg. Số chỗ ngồi: ............. đứng .............. nằm: ................

Trọng lượng bản thân:.............................kg; Trọng lượng toàn bộ: .................... kg; Trọng lượng kéo theo: ……………......kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ......................mm; Kích thước bao .................... mm

Chiều dài cơ sở: ................................mm; Kích cỡ lốp: ...........................................

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:................................. Số điện thoại:...............................................

Tên người nộp thuế: ....................................................................

Địa chỉ:.....................................................................................

Mã định danh: .......................................Loại giấy tờ: .....................................Cơ quan cấp: ...............................ngày cấp ........ / ..... /............

Tên cơ quan quản lý thuế thu: ............................................................................

Biển số: (nếu có) .........................................................Loại xe:...............................

Nhãn hiệu:..........................................Số loại:...........................................................

Số máy:...................................Số khung ...................................................................

Dung tích /Công suất: ....................................cm³/kw Năm sản xuất: ..................................

Tải trọng hàng hóa : ...................kg ; Số chỗ ngồi: .................. ; đứng: ............ ; nằm: ...........

Giá trị tài sản tính LPTB: ....................................................; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:
........................................................................................................................................

Ngày nộp: ........ / ..... /............

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): ........................................

Ngày kê khai: ........ / ..... /............

4. Giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 15/2022 và thông tư số 58/2020

4.1. Giấy đăng ký xe trực tiếp

Giấy khai đăng ký xe mới nhất
Giấy khai đăng ký xe mới nhất

Giấy đăng ký xe trực tiếp được ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA. Đây là mẫu vẫn đang có hiệu lực pháp luật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 01
Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA Ngày 16/6/2020 của Bộ Công an

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

(Vehicle registation declaration)

A. PHẦN CHXE TKÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)

Tên chủ xe: …………….. Năm sinh: ……………

Địa chỉ: ………………………………………………

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe

Cấp ngày …../…../…..; tại: ……………………………………………………………………………....

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục

cấp ngày …../…../…..; tại: ……………………………………………………………………………....

Điện thoại của chủ xe

Email: ………………..

Điện thoại của người làm thủ tục

Email: ………………..

Số hóa đơn điện tử

Mã số thuế

Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Cơ quan cấp: …………

Số tờ khai hải quan điện tử

Cơ quan cấp: …………

Số sêri Phiếu KTCLXX

Cơ quan cấp: …………

Số giấy phép kinh doanh vận tải

cấp ngày …/…/… tại………

Số máy 1 (Engine N0):

Số máy 2 (Engine N0):

Số khung (Chassis N0):

Nơi dán bản chà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

Loại xe: ……………….; Màu sơn: ………….; Nhãn hiệu: …………..; Số loại: …………………

Đăng ký mớiĐăng ký sang tên Đăng ký tạm thời

Đổi lại, cấp lại đăng ký xe Lý do: ……………………………………………………………….

Đổi lại, cấp lại biển số xe Lý do: …………………………………………………………….….

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).

……….., ngày (date).....tháng.....năm.....
CHỦ XE (Owner’s full name)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
(Sinature, write full name....)

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

BIỂN SỐ CŨ: ………………..; BIỂN SỐ MỚI: ……

Nơi dán bản chà số khung (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE

Kích thước bao: Dài ………./………… m; Rộng ………………..….m; Cao ………..……..m

Khối lượng bản thân: …………………..kg; Kích cỡ lốp: ……………………………………..

Màu sơn: ………………….; Năm sản xuất: …………………; Dung tích xi lanh: ………..cm3

Khối lượng hàng chuyên chở: ……………………….; Khối lượng kéo theo: ……………..kg

Kích thước thùng: …………………………………..mm; Chiều dài cơ sở: ……………….mm

Số chỗ ngồi: …………………………..; Đứng: ……………………; Nằm: …………………….

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI CHỨNG TỪ

CƠ QUAN CẤP

SỐ CHỨNG TỪ

NGÀY CẤP

1

2

3

4

……, ngày..…tháng…..năm…..
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(Ký, ghi rõ họ tên)


(1)…..……................
(Ký và ghi rõ họ tên)


(2)…..……................
(Ký tên và đóng dấu)

C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

Xác nhận chủ xe: ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………

Điện thoại: ………………….; Email: ………………

Đã khai báo hồi: …….giờ……..phút; Ngày........tháng…….năm........;Tại: ……

Về các nội dung sau (3): ……………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

……, ngày..…tháng…..năm…..
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(Ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày..…tháng…..năm…..
(4)…………………..
(Ký tên và đóng dấu)

________________

(1) ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

(2) ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.

(3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo. (4) ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn).

4.2. Giấy đăng ký xe trực tuyến theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA

Đây là mẫu Giấy đăng ký xe trực tuyến để điền và gửi qua mạng online. Mời các bạn tham khảo

Mẫu số 01A/58

Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI

Tên chủ xe:…………………….; Năm sinh:……

Nơi ĐKHKTT:……………………………………

Nơi ở hiện nay:……………………………………

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe:…………

cấp ngày…..…/…..../……..…; tại:…………………

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục:……………… cấp ngày……./……/……….; tại:…………… …………………

Điện thoại của chủ xe:………………………….; Thư điện tử:…………………..….

Điện thoại của người làm thủ tục:…………… …… ; Thư điện tử:………… …….

Mã hóa đơn điện tử:……………… ……………..; Mã số thuế:…………………

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử:………………; Cơ quan cấp:……………………

Số tờ khai hải quan điện tử:…………………….; Cơ quan cấp:……………………

Số sêri Phiếu KTCLXX:………………………..; Cơ quan cấp ……………………

Số giấy phép kinh doanh vận tải………………..; Cấp ngày……./……/………..; tại……………

Số giấy phép kinh doanh:……………….............….; Cấp ngày……./……/………..; tại………….

Số máy 1:……………………………......…………

Số máy 2:……………………………………………

Số khung:…………………………………… Loại xe: ……………; Màu sơn: ……………; Nhãn hiệu: ………………..…; Số loại: ………………….…………..…

Đăng ký mớiĐăng ký sang tên

Đổi lại, cấp lại đăng ký xe

Lý do……………………………………………

Đổi lại, cấp lại biển số xe

Lý do…………………………………………

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến

……………………………

..........., ngày.......tháng.........năm..............

CHỦ XE

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến:………

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

BIỂN SỐ MỚI: …………………………..……………………………….

Nơi dán bản chà số máy

(đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

Nơi dán bản chà số khung

(đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện):.....................

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu:..................

Địa chỉ:............................................................

Số tờ khai nhập khẩu:................................; Ngày......tháng.....năm......

Cửa khẩu nhập:.............................................

Loại xe:....................... ; Nhãn hiệu: .....................; Màu sơn:...........................

Số loại:..............; Năm sản xuất:............. ; Dung tích xi lanh/công xuất:.........cm³/kw

Số khung:..............................; Số máy:..........

Số chỗ ngồi:............................; Đứng:................................... ; Nằm:.............................

Kích thước bao dài:....................... mm; rộng:.................. mm; cao:...................... mm

Khối lượng bản thân:....................... kg; Kích cỡ lốp:............................................

Khối lượng hàng chuyên chở:.............. kg; Khối lượng kéo theo:............................ kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao).......................mm; Chiều dài cơ sở:...............mm.

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:................................ ; Số điện thoại:........................................

Tên người nộp thuế:......................................................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................................

Tên cơ quan thuế thu:............................................................................................

Loại xe:................;Nhãn hiệu:...............;Số loại:..............; Năm sản xuất:....................

Số khung:.......................; Số máy:............................; Màu sơn:...........................

Giá trị tài sản tính LPTB:..........; Dung tích xi lanh/công xuất:.......................cm³/Kw

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:.....................; Ngày nộp:.....................................

THỐNG KÊ GIẤY TỜ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI GIẤY TỜ

CƠ QUAN CẤP

SỐ GIẤY TỜ

NGÀY CẤP

1

2

3

....ngày... tháng....năm...

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

(Ký, ghi rõ họ tên)

(1)...........................

(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) ở bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi Trưởng phòng; ở Công an cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố; ở Công an cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn

4.3. Mẫu giấy khai đăng ký xe tạm thời

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI

Tên chủ xe:………………….………………; Năm sinh:……………….................................

Nơi ĐKHKTT:……………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………….

Số CCCD/Hộ chiếu (của chủ xe hoặc người làm thủ tục):……………… cấp ngày …../…..../……. tại: ……………..........

Điện thoại:………………........ Thư điện tử:………………………

Số giấy phép kinh doanh:……………......…….; Cấp ngày……./……/………..; tại……….

Mã số thuế:………………............... Số hóa đơn:……………………….........………………

Số tờ khai hải quan:……………...........; Cơ quan cấp:……………......…………………….

Số Phiếu KTCLXX:………………….……; Cơ quan cấp …………………………………….

Nhãn hiệu: ………….........; Số loại: …………..…Màu sơn: …………………....................

Loại xe …………..........; Năm sản xuất:.....................; Dung tích xi lanh/công suất: ...................cm³/kw

Số máy 1:…………………………................................

Số máy 2:………………………………....................

Số khung:………................. Số chỗ ngồi:..................................................

Kích thước bao dài: ………......mm; rộng: ……….....mm; cao: ……………..….mm; Khối lượng bản thân:………….......kg; Kích cỡ lốp: ………….......................

Khối lượng hàng chuyên chở: …………....kg;

Khối lượng kéo theo: …...................kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao). …………............. mm;

Chiều dài cơ sở: …………...…...........mm

Phạm vi hoạt động: …….........; Thời gian hoạt động: …………………......................

Các loại giấy tờ kèm theo:

………………………………………………………………..............……………………………..

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

................, ngày........tháng........năm.........
CHỦ XE
(Chữ ký điện tử)

5. Cách điền Giấy khai đăng ký xe

Cách điền Giấy khai đăng ký xe theo Mẫu ĐKX11

Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:

Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;

Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.

(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên/di chuyển xe; Cấp đổi, cấp lại; Đăng ký xe tạm thời;

(2) Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;

Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);

(3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.

(4) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu.

(5) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên/di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời;Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.

(6) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

Cách điền Giấy khai đăng ký xe theo Mẫu 01A/58

Phần chủ xe tự kê khai

  • Tên chủ xe: phải viết hoa toàn bộ và viết chính xác theo các loại giấy tờ tùy thân.
  • Địa chỉ: Viết theo địa chỉ thường trú được ghi trên Sổ hộ khẩu.
  • Số CMND/Hộ chiếu, Điện thoại, Loại tài sản, Nhãn hiệu, Số loại, Loại xe, Màu sơn, Năm sản xuất, Dung tích, Số máy, Số khung: Kê khai theo đúng tình hình thực tế.

Phần kiểm tra xác định của cơ quan đăng ký xe

Đây là phần do phía bên cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục tiến hành, cho nên phần này chủ xe cũng như người có nhu cầu thực hiện thủ tục không cần phải điền vào.

6. Từ ngày 15/8/2023, việc kê khai đăng ký xe được thực hiện online

Theo khoản 10 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định việc kê khai đăng ký xe được thực hiện online trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an. Chủ xe sử dụng mã hồ sơ đã kê khai trên cổng dịch vụ công để làm thủ tục đăng ký xe.

TrườNg hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công do không có dữ liệu điện tử hoặc lỗi kỹ thuật thì chủ xe kê khai làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

7. Chính thức được đăng ký xe tại nơi tạm trú từ ngày 15/8/2023

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định nguyên tắc đăng ký xe như sau:

Chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp quy định tại khoản 14 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Như vậy, kể từ ngày 15/8/2023, người dân được đăng ký xe tại nơi tạm trú.

8. Thủ tục đăng ký sang tên xe mới nhất

Chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp quy định tại khoản 14 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Sau đây là hướng dẫn Thủ tục đăng ký sang tên xe mới nhất.

Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an.

*Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA. (từ 15/8/2023 theo quy định tại thông tư 24).

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với sang tên từ Công an địa phương chuyển đến) hoặc kiểm tra thông tin điện tử của xe và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:

- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

- Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.

*Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).

- Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).

*Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).

+ Giấy tờ lệ phí trước bạ.

+ Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe.

+ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có).

+ Giấy tờ của chủ xe.

Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

*Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh

*Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với chủ xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe) và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:

- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

- Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu chủ xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe).

Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.

*Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

- Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).

*Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).

+ Giấy tờ lệ phí trước bạ.

+ Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

+ Giấy tờ của chủ xe.

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe.

Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

*Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

*Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. Kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu), dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ.

Bước 3:

- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

- Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

Bước 8: Trả biển số xe.

*Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp công tác đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

- Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).

*Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).

+ Giấy tờ lệ phí trước bạ.

+ Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe.

+ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có);

+ Giấy tờ của chủ xe.

Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

*Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là Mẫu giấy khai đăng ký xe 2023 cùng hướng dẫn cách điền và các thủ tục đăng ký xe ô tô, xe máy sao cho hợp lệ. Mời các bạn tham khảo và tải về. 

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác tại mục Giao thông vận tải trong mục Biểu mẫu.

Đánh giá bài viết
25 142.511
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo