Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy 2024

Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máyHoatieu.vn gửi đến các bạn là Mẫu ĐKX12 được ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA, áp dụng từ ngày 15/8/2023. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy tại đây.

Việc đăng ký xe khi mua xe mới, khi sang tên, di chuyển xe với cơ quan nhà nước có thẩm quyền là quy định bắt buộc, không chỉ đảm bảo trách nhiệm pháp lý và ý thức tham gia giao thông của chủ phương tiện, mà còn giúp cơ quan chức năng dễ dàng quản lý, kiểm soát các phương tiện giao thông và chủ sở hữu của chúng. Mẫu giấy đăng ký sang tên, di chuyển xe mẫu mới nhất năm 2024 là Mẫu ĐKX12 được ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA. Sau đây là mẫu đăng ký xe mới nhất cùng hướng dẫn cách viết chi tiết, mời các bạn tải về để tiện sử dụng.

1. Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe mẫu mới nhất

Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy hay mẫu giấy khai đăng ký xe là văn bản hành chính bắt buộc phải có trong hồ sơ sang tên đổi chủ xe ô tô, xe máy nộp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký xe.

Khi làm thủ tục sang tên, chuyển nhượng xe, các bạn cần điền vào mẫu giấy đăng ký xe để chuyển quyền sở hữu phương tiện từ người bán sang người mua. Thủ tục sang tên xe được thực hiện tại cơ quan công an cấp huyện.

Dưới đây là Mẫu ĐKX12 được ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA dùng để làm thủ tục sang tên xe mới nhất.

Mẫu giấy đăng ký sang tên, di chuyển xe Mẫu ĐKX12

Mẫu ĐKX12

Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA

ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIỂN SỐ CŨ: ........................

Màu biển:...............................

BIỂN SỐ MỚI: ......................

Màu biển:...............................

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

...................... (1)........... Mã hồ sơ trực tuyến: .................................

Tên chủ xe:.......................................................................................................................

Địa chỉ: ....................................................................... Điện thoại: ...................................

Mã định danh:(2)…………………….......Loại giấy tờ: .............................Cơ quan cấp .............. ...........................ngày cấp........../........ /.....

Người làm thủ tục:.....................................Số giấy tờ (3)…………................SĐT:............

Số GPKDVT (nếu có)........................................Cơ quan cấp:........................................... ngày cấp.......... /........ /.....

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:.................................................... Số loại:.........................................................

Loại xe:..................... Dung tích/Công suất:............cm3(kw); Màu sơn: ...........................

Số máy (4):.............................................................. Số khung ..........................................

Tải trọng hàng hóa:......................kg; Số chỗ ngồi:......... ; đứng:.......... ; nằm:................ ; Năm sản xuất: ...........................

Trọng lượng toàn bộ:....................kg; Trọng lượng kéo theo:............................. kg

Nguồn gốc (5)................................... Mã chứng từ LPTB: ...............................................

Lý do: (6)............................................................................................................................

Kèm theo giấy này có: (7) ......................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Nơi dán bản chà số máy

Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

Ký, ghi rõ họ tên

…........, ngày …...... tháng …....... năm …...

CHỦ XE

(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(8)

Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ........................

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ............................................................................

Số tờ khai nhập khẩu:. ............................................. Ngày.........tháng............năm.............

Cửa khẩu nhập:...................................................................................................................

Nhãn hiệu:........................................... Số loại:....................................................................

Loại xe:.................................................... Dung tích/Công suất: ..............................cm³/kw

Số máy:....................................................... Số khung ........................................................

Màu sơn: ............................................................Năm sản xuất: .........................................

Tải trọng hàng hóa:...........................kg. Số chỗ ngồi:...........đứng..............nằm:................

Trọng lượng bản thân:.................kg; Trọng lượng toàn bộ: ............ kg; Trọng lượng kéo theo: ………......kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ...........................mm; Kích thước bao................. mm

Chiều dài cơ sở: ...........................................mm; Kích cỡ lốp: ...........................................

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:.......................................... Số điện thoại:...................................

Tên người nộp thuế: ...........................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Mã định danh: ...........................Loại giấy tờ: .......................Cơ quan cấp: ..............ngày cấp ........ / ..... /............

Tên cơ quan quản lý thuế thu: ............................................................................................

Biển số: (nếu có) ................................................... Loại xe:.................................................

Nhãn hiệu:................................................. Số loại:..............................................................

Số máy:....................................................... Số khung ........................................................

Dung tích /Công suất: ..............................cm³/kw Năm sản xuất: ........................................

Tải trọng hàng hóa:.................kg ; Số chỗ ngồi:.............. ; đứng:............ ; nằm:...............

Giá trị tài sản tính LPTB: .....................; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:............................

Ngày nộp: ........ / ..... /............

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): ..................................................................

.............................................................................................................................................

Thông báo của cơ quan thuế ngày: ........ / ..... /............

Ghi chú

Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:

Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;

Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.

(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên/di chuyển xe; Cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời.

(2) Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự; CMT (phổ thông); số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;

Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế hoặc mã định danh điện tử);

(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe, kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục.

(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.

(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu theo quy định của pháp luật.

(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; Cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân); nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.

(8) Ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

2. Trường hợp phải khai Giấy khai đăng ký xe

Theo quy định tại Điều 7, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 17 Thông tư 15/2014/TT-BCA, Giấy khai đăng ký xe được dùng khi thực hiện những thủ tục sau đây:

  • Đăng ký xe mới;
  • Đăng ký sang tên xe;
  • Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất;
  • Đăng ký xe tạm thời.

Mẫu giấy khai đăng ký xe được dùng trong thủ tục đăng ký xe dành cho các đối tượng sau:

  • Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
  • Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

3. Hồ sơ sang tên xe gồm giấy tờ gì?

Trước khi thực hiện sang tên xe, theo quy định mới, các bạn cần làm thủ tục thu hồi biển số xe như sau:

- Hồ sơ thu hồi biển số xe bao gồm:

+ Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;

+ Giấy tờ của chủ xe;

+ 02 bản chà số máy, số khung xe;

+ Chứng nhận đăng ký xe;

+ Biển số xe;

  • Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó.
  • Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe.

+ Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ).

- Hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm:

+ Giấy khai đăng ký xe;

+ Giấy tờ của chủ xe;

+ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);

+ Chứng từ lệ phí trước bạ;

+ Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

4. Thủ tục đăng ký sang tên xe máy, xe ô tô

- Thủ tục thu hồi biển số xe máy, xe ô tô khi mua bán, chuyển nhượng trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Bộ Công An:

+ Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định;

+ Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe theo quy định (có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe): 01 bản trả cho chủ xe; 01 bản lưu hồ sơ xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thực hiện xác minh theo quy định.

- Thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô, xe máy trực tuyến:

+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ): Kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA;

+ Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp biển số theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA;

+ Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;

+ Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư này) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Trường hợp đăng ký xe di chuyển nguyên chủ thì được giữ nguyên biển số định danh (biển 05 số); trường hợp biển số cũ là biển 3 hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.

5. Thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô, xe máy cũ đã qua nhiều chủ

- Hồ sơ, thủ tục thu hồi biển số xe:

Tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe đến cơ quan đang quản lý hồ sơ đăng ký xe đó để nộp hồ sơ và làm thủ tục thu hồi theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

- Hồ sơ, thủ tục đăng ký sang tên xe:

Tổ chức, cá nhân xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA (quy định giấy tờ của chủ xe Việt Nam, người nước ngoài của tổ chức) và nộp giấy tờ sau:

+ Giấy khai đăng ký xe, trong đó ghi rõ quá trình mua bán và cam kết, chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe;

+ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có);

+ Chứng từ lệ phí trước bạ;

+ Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (có dán bản chà số máy, số khung xe và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe).

Trường hợp cơ quan đang quản lý hồ sơ xe cùng là cơ quan giải quyết đăng ký sang tên xe thì tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe nộp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thay chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe đến cơ quan đang quản lý hồ sơ đăng ký xe đó để làm thủ tục thu hồi và đăng ký sang tên xe tại cơ quan đăng ký xe nơi có trụ sở, cư trú quy định tại Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA; trường hợp cơ quan quản lý hồ sơ cùng là cơ quan giải quyết đăng ký sang tên xe thì không phải làm thủ tục thu hồi.

6. Giấy tờ nguồn gốc xe gồm có những gì?

Rất nhiều bạn bị nhầm lẫn các loại giấy tờ xe bởi giấy tờ nguồn xe còn liên quan đến xuất xứ, nguồn gốc của xe nên đối với từng loại xe sẽ yêu cầu giấy tờ khác nhau. Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định các loại giấy tờ nguồn gốc xe tại Điều 8 gồm có:

  • Đối với xe nhập khẩu:

+ Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo quy định.

+ Tờ khai hải quan theo quy định, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe và Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo quy định phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo quy định. Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo quy định (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.

+ Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định trong đó phải ghi nhãn hiệu xe và số máy, số khung.

+ Tờ khai hải quan theo quy định và Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe;

  • Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:

+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định;

  • Đối với xe cải tạo:

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc giấy tờ nguồn gốc nhập khẩu (xe đã qua sử dụng) quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định;

  • Đối với xe nguồn gốc tịch thu sung quỹ nhà nước:

+ Quyết định về việc tịch thu phương tiện hoặc Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với phương tiện hoặc Trích lục Bản án nội dung tịch thu phương tiện, ghi đầy đủ các đặc điểm của xe: Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (đối với xe ô tô).

+ Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước (xử lý tài sản theo hình thức bán đấu giá); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển); Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao (nếu là người bị hại).

7. Chủ xe cũ đã qua đời, mất liên lạc thì người mua xe làm thủ tục sang tên xe chính chủ như thế nào?

Theo quy định tại Điều 31 Thông tư 24/2023/TT-BCA, trường hợp xe cũ đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người và thiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, chủ xe cũ mất liên lạc, qua đời... thì chủ sở hữu mới làm thủ tục đăng ký sang tên xe như thủ tục chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân.

=> Tức là, nếu chủ cũ qua đời, mất liên lạc, các bạn vẫn có thể đăng ký xe chính chủ tại cơ quan công an.

Cụ thể trình tự thủ tục như đã trình bày tại phần 5 bài viết này.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác tại mục Giao thông vận tải trong mục Biểu mẫu.

Đánh giá bài viết
57 147.836
0 Bình luận
Sắp xếp theo