Mẫu Giấy mượn xe mới nhất 2024

Tải về

Hoatieu.vn xin giới thiệu mẫu Giấy mượn xe bao gồm thông tin người mượn, số CMND, địa chỉ ... làm giấy tờ cam kết đảm bảo quyền lợi cho người cho mượn cũng như tính hợp pháp và dễ dàng giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình mượn xe hay trả xe.

1. Giấy mượn xe máy, ô tô là gì?

Giấy mượn phương tiện giao thông như xe máy, xe ô tô là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa bên mượn tài sản để sử dụng và bên cho mượn tài sản. Mẫu giấy này có tính pháp lý khi có đủ chữ ký và sự đồng thuận trong các điều khoản giữa hai bên; là căn cứ để cơ quan chức năng xem xét, xử lý khi có tranh chấp phát sinh.

Theo Quy định tại Điều 494 Bộ luật dân sự 2015: Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. 

Ngoài ra, pháp luật cũng đã quy định rõ quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản và bên cho mượn tài sản như sau:

Đối tượng của hợp đồng mượn tài sảnNghĩa vụQuyền
Bên mượn tài sản

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.

2. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.

3. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.

4. Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.

5. Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

1. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

2. Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.

3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

Bên cho mượn tài sản

1. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có.

2. Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.

3. Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.

1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.

2. Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.

3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

Như vậy, căn cứ theo quyền, nghĩa vụ của hai bên, bên mượn tài sản và bên cho mượn tài sản, nội dung chính của giấy mượn xe máy, ô tô bao gồm:

- Thông tin cơ bản của người mượn và cho mượn tài sản:

- Thông tin về chiếc xe được mượn và cho mượn:

+ Dòng xe, loại xe.

+ số lượng xe.

+ Chất lượng xe ở thời điểm mượn.

- Quyền và nghĩa vụ của các bên (theo quy định từ điều 495 đến 499 Bộ luật dân sự 2015)

- Trách nhiệm của các bên nếu vi phạm hợp đồng.

- Phương thức giải quyết nếu có tranh chấp phát sinh.

- Hai bên cam kết thực hiện đúng như hợp đồng mượn tài sản vừa ký kết và quy định của pháp luật về việc mượn tài sản.

2. Mẫu giấy mượn xe, hợp đồng mượn xe 2024

Mẫu giấy mượn xe, hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy
Mẫu giấy mượn xe, hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy

Nội dung cụ thể của mẫu giấy mượn xe máy, ô tô được trình bày cụ thể dưới đây để các bạn tham khảo được rõ hơn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
______________

GIẤY MƯỢN XE

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm…….

Tên tôi là:...............................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................................

Số CMND:............................................. ngày cấp:....................... Nơi cấp:...........................

Tôi có mượn của anh/chị:......................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................................

Số CMND:............................................. ngày cấp:............. Nơi cấp:.....................................

Điện thoại:..............................................................................................................................

Một chiếc xe: ......................................................................... cùng toàn bộ giấy tờ đăng ký.

BKS: ................................................................nhãn hiệu.....................................................

Cùng đăng ký mang tên:............................................ Số đăng ký........................................

Cấp ngày:..............................................................................................................................

Tôi hẹn anh/chị ............................................................đến ngày …. tháng….. năm ...........

Sẽ hoàn trả anh/chị .............................................................chiếc xe cùng toàn bộ giấy tờ.

Nếu sai hẹn tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm trước anh/chị và truớc pháp luật Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Người cho mượn xe
(Ký, ghi rõ Họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ Họ tên)
Người mượn xe
(Ký, ghi rõ Họ tên)

3. Hợp đồng mượn xe giữa tổ chức và cá nhân

Thực tế, có nhiều trường hợp các công ty, tổ chức, cơ quan, đơn vị cần mượn xe nhiều chỗ ngồi cho nhân viên trong công ty di chuyển, đi lại thuận tiện hơn. Vì vậy, các đơn vị cần mượn xe hoặc thuê xe của cá nhân, tổ chức khác. Dưới đây là chi tiết Hợp đồng mượn xe giữa tổ chức và cá nhân đầy đủ nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------------

HỢP ĐỒNG MƯỢN XE

- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản luật liên quan khác;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự tự nguyện của các bên.

Hôm nay, ngày …/…/…, tại địa chỉ: …………………………, Chúng tôi gồm:

BÊN MƯỢN (BÊN A): CÔNG TY .................................................. (Bên Công ty)

- Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................................

- Mã số doanh nghiệp: ....................... do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư thành phố...................... cấp lần đầu ngày..................................., cấp thay đổi lần thứ 16 ngày........................................

- Điện thoại:...................................................... Fax:.......................................................

- Email:.......................................................... Website:....................................................

- Tài khoản số:.............................................. tại Ngân hàng............................................

- Đại diện:....................................................Chức danh:..................................................

BÊN CHO MƯỢN (BÊN B): Ông (Bà) ………………………….(Chủ nhân xe)

- Sinh năm: ……...........……….. Dân tộc: …...……………. Quốc tịch: ……………………

- Chứng minh nhân dân/Căn cước số: ……..........………. do ……….............…….. cấp ngày …………..........................

- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………...................................

- Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………......................................

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng mượn xe với các điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cho Bên A mượn xe ô tô làm phương tiện đi lại nhằm phục vụ công việc của Bên A. Chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên B với các thông tin cơ bản: Nhãn hiệu ……………….., Biển kiểm soát số ……………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được thực hiện: từ ngày ……………… đến ngày ……………………

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

a. Giữ gìn, bảo quản xe mượn.

b. Tự chịu chi phí xăng xe và các chi phí khác liên quan trong thời gian mượn xe.

c. Trả lại xe mượn khi hết thời hạn Hợp đồng.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

a. Cung cấp thông tin về xe theo yêu cầu của Bên A.

b. Đảm bảo quyền sử dụng ổn định cho Bên A trong thời hạn mượn.

c. Đòi lại xe ngay sau khi hết thời hạn Hợp đồng.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Các bên cam kết thực hiện đúng nội dung của Hợp đồng này. Những nội dung không được thể hiện trong Hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc/và thỏa thuận khác của các bên (nếu có).

2. Trường hợp có tranh chấp, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau thì sẽ được giải quyết tại tòa án nơi Bên B có trụ sở.

3. Kể từ ngày Hợp đồng này chấm dứt theo quy định, nếu các bên không có thông báo gì thì Hợp đồng được coi như là đã tự động thanh lý; theo đó, các bên không còn quyền và nghĩa vụ gì với nhau.

4. Hợp đồng này gồm 05 (năm) Điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký./.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN
Bên ABên B

4. Mượn xe rồi mang bán bị xử phạt như thế nào?

Trong trường hợp bên mượn tài sản bán chiếc xe của bên cho mượn tài sản thì có thể bị truy tố về tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017.

Căn cứ theo Khoản 35 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật hình sự 2017 và Điều 175 Bộ Luật hình sự năm 2015 quy định:

“Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”.

=> Như vậy, trường hợp người mượn tài sản bán xe của người cho mượn tài sản kể cả khi có hợp đồng hoặc không có hợp đồng, chỉ cần người cho mượn tài sản chứng minh được bản thân là chủ sở hữu của chiếc xe thì người mượn tài sản sẽ bị phạt hành chính và phạt tù tùy theo giá trị của tài sản.

Khi bị mất xe, người cho mượn tài sản cần trình báo với cơ quan công an cấp xã trở lên để khởi tố vụ án về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. Người cho mượn tài sản cũng có quyền yêu cầu bồi thường chiếc xe đã mất và những thiệt hại liên quan.

Bạn đọc có thể tham khảo Mẫu đơn xin trình báo công an 2024 để khai báo về sự việc bị mất xe cho mượn.

Trên đây Hoatieu đã gửi đến bạn đọc Mẫu Giấy mượn xe mới nhất 2024. Mời bạn đọc đón xem các bài viết hữu ích khác tại mục Biểu mẫu - Biểu mẫu giao thông vận tải của Hoatieu nhé.

Đánh giá bài viết
16 46.350
Mẫu Giấy mượn xe mới nhất 2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm