Thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ 2025
Thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ
Thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an sẽ hướng dẫn chi tiết cụ thể các thủ tục đăng ký, cấp biển số xe, sang tên Cục Cảnh sát giao thông, thủ tục đăng ký xe tạm thời tại Phòng Cảnh sát giao thông, và còn nhiều nội dung khác nữa, thông tin chi tiết mời các bạn tham khảo.
- Mẫu giấy bán, cho, tặng xe mới nhất
- Giấy khai sang tên, di chuyển
- Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký, biến số xe
- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe
- Giấy cấp phù hiệu kiểm soát xe
1. Thủ tục cấp, đăng ký biển số lần đầu
Thủ tục cấp, đăng ký biển số xe lần đầu được quy định tại khoản 1 điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:
Bước 1: Chủ phương tiện đến các cơ quan đăng ký biển số và nộp những giấy tờ như sau:
- Giấy tờ khi mua xe:
- Giấy tờ nguồn gốc xe;
- Giấy tờ mua bán xe;
- Giấy tờ lệ phí trước bạ;
- Giấy tờ của chủ xe căn cứ điều 9 của Thông tư 58 như sau:
Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
3. Chủ xe là người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Bước 2: Các cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký sẽ kiểm tra hồ sơ và xe thực tế;
Bước 3: Chủ xe bấm chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe.
Bước 4: Chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả giấy chứng nhận đăng ký xe và nộp lệ phí đăng ký, nhận biển số xe.
Trường hợp những thông tin, dữ liệu về đăng ký xe đã được đồng bộ trên cơ sở dữ liệu thì người đăng ký xe không cần nộp giấy tờ mà căn cứ vào dữ liệu điện tử để làm thủ tục.

2. Thủ tục đăng ký sang tên xe
Thủ tục đăng ký sang tên xe được thực hiện theo khoản 2 điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:
Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân bán, tặng, cho phương tiện phải khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định pháp luật.
Bước 2: Cán bộ làm thủ tục đăng ký thực hiện thu hồi đăng ký và biển số trên hệ thống. Sau đó cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, cấp biển số xe tạm thời.
Bước 3: Người mua, được tặng, cho phương tiện sẽ đến cơ quan đăng ký nộp giấy tờ đăng ký theo đúng quy định và giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe tạm thời trước đó.
Sau đó thì các bước đăng ký vẫn sẽ thực hiện theo đúng quy định như đăng ký mới.
Trường hợp những thông tin, dữ liệu về đăng ký xe đã được đồng bộ trên cơ sở dữ liệu thì người đăng ký xe không cần nộp giấy tờ mà căn cứ vào dữ liệu điện tử để làm thủ tục.
3. Nơi nộp giấy tờ và làm thủ tục cấp biển số xe
Địa điểm làm hồ sơ được quy định tại khoản 3, 4, 5 điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sử đổi theo thông tư 15/2022/TT-BCA như sau:
3. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này)
5. Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 3 Thông tư này):
Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
Điều kiện, thẩm quyền, thời hạn hoàn thành phân cấp đăng ký, cấp biển số xe của Công an cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Thông tư này.
4. Thời hạn cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe
Căn cứ quy định tại điều 4 Thông tư Thông tư 58/2020/TT-BCA:
- Với cả hai trường hợp cấp lần đầu và cấp đổi biển số xe thì ngay khi hồ sơ hợp lệ, sẽ được cấp biển số ngay.
- Còn giấy chứng nhận đăng ký xe sẽ được cấp trong vòng 2 ngày làm việc
Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Biểu mẫu liên quan.
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Tham khảo thêm

Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Mẫu biên bản bàn giao xe 2025 mới nhất
-
Mẫu sổ nhật trình chạy xe ô tô 2025
-
Đơn xin cấp lại đăng ký xe đã bị mất 2025 mới nhất
-
Mẫu Giấy mượn xe mới nhất 2025
-
Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy tờ xe bị mất 2025
-
Mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu ĐKX12 2025 mới nhất
-
Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe 2025
-
Mẫu giấy vận tải 2025 mới nhất
-
Biên bản làm hư hỏng thất thoát thiết bị dạy học
-
Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe 2025
-
Giấy ủy quyền bấm biển số xe máy, ô tô và cách viết mới nhất 2025
-
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

Bài viết hay Biểu mẫu Giao thông vận tải
Bao nhiêu tuổi thì được đi xe máy 2025?
Mẫu đơn đăng ký học Thẩm tra viên An toàn giao thông đường bộ
Bản khai kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đường bộ
Báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Phụ lục Thông tư 1/2023/TT-BGTVT hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu công trình ngành giao thông vận tải
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến