Mẫu giấy vận tải 2024 mới nhất
Mẫu giấy vận tải là mẫu giấy vận tải được dùng khi vận chuyển hàng hóa đối với các đơn vị vận chuyển hàng hóa. Mẫu nêu rõ thông tin về đơn vị kinh doanh, thông tin về người lái xe, thông tin về hợp đồng, thông tin hàng hóa..... Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 63/2014/TT-BGTVT và được quy định theo Thông tư 12/2020/TT-BGTVT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy vận tải tại đây.
Giấy vận tải là mẫu văn bản thể hiện các thông tin liên quan đến các hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Mẫu còn cung cấp thông tin để cơ quan quản lý hành chính dựa vào khi tiến hành việc kiểm tra hành chính, kiểm tra trọng lượng, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa
Mẫu giấy vận tải mới nhất
1. Giấy vận tải hàng hóa là gì?
- Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.
- Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.
- Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải.
2. Mẫu giấy vận tải
Mẫu Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) hiện nay được quy định tại Phụ lục 28 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT. Mặc dù Thông tư 63/2014/TT-BGTVT đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, tuy nhiên chỉ có Thông tư 63/2014/TT-BGTVT là có quy định về mẫu Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).
PHỤ LỤC 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY VẬN TẢI
Số: ....... Có giá trị đến.....
Biển kiểm soát xe: ............................................
1. Thông tin về đơn vị kinh doanh | 2. Thông tin về người lái xe |
Đơn vị vận tải: | Họ tên lái xe: |
Địa chỉ: | Giấy phép lái xe số: |
Số điện thoại liên hệ: | Số điện thoại liên hệ: |
3. Thông tin về người thuê vận tải (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai) | 4. Thông tin về hợp đồng vận tải (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải) |
Tên người thuê vận chuyển: | Số hợp đồng: |
Địa chỉ: | Ngày....tháng.....năm..... |
5. Thông tin về chuyến đi | 6. Thông tin về hàng hóa |
Tuyến vận chuyển: | Tên hàng hóa: |
Điểm xếp hàng: | Khối lượng hàng hóa: |
Điểm giao hàng: | Thông tin khác: |
Thời gian vận chuyển dự kiến: | |
Bắt đầu từ:.........(giờ) đến...........(giờ) | |
Tổng số km dự kiến: | |
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi | |
Thông tin về xếp hàng lên xe - Xếp lần 1: Địa điểm:............................ Khối lượng hàng:.............. thời gian:...... Xác nhận của người xếp hàng: ............... - Xếp lần 2: Địa điểm:............................. Khối lượng hàng:.............. thời gian:....... Xác nhận của người xếp hàng: ............... | Thông tin về dỡ hàng xuống xe - Dỡ lần 1: Địa điểm:.......................... Khối lượng hàng:......... thời gian:......... Xác nhận của người dỡ hàng: ............ - Dỡ lần 2: Địa điểm:.......................... Khối lượng hàng:......... thời gian:......... Xác nhận của người dỡ hàng: .............. |
.........., ngày....tháng...năm.... | |
Đơn vị vận tải (Ký tên, đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.
Mẫu Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo Thông tư 63/2014/TT-BGTVT phía trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã có sẵn. Đồng thời, phải đảm bảo các thông tin nêu tại mục 2 nêu trên.
3. Quy định về giấy vận tải
Căn cứ theo Điều 47 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, giấy vận tải hay giấy vận chuyển được quy định cụ thể như sau:
Điều 47. Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)
1. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành và phải đảm bảo theo quy định tại khoản 11 Điều 9 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
2. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho người lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).
3. Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).
4. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Trước tiên, để xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô, cá nhân, tổ chức phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và đăng ký ngành, nghề liên quan đến kinh doanh vận tải, cụ thể:
- 4921: Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành
- 4922: Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
- 4931: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
…
(theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg)
4.1. Chuẩn bị hồ sơ
4.1.1 Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
STT | Tài liệu |
1 | Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP |
2 | Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải |
3 | Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử) |
4.1.2. Đối với hộ kinh doanh
STT | Tài liệu |
1 | Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP |
2 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
4.2. Nơi nộp hồ sơ
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.
4.3. Thời gian giải quyết
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
4.4. Lệ phí giải quyết
- Do UBND tỉnh quyết định, thông thường là 200.000 đồng (Thông tư 85/2019/TT-BTC)
Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu giấy vận tải theo Nghị định 63 cùng các thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải để các bạn tiện tham khảo nhằm phục vụ cho quá trình vận tải, lưu thông hàng hóa nhất là trong tình hình dịch bệnh đi lại khó khăn như hiện nay.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác tại mục Giao thông vận tải trong mục Biểu mẫu.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Mẫu giấy vận tải 2024 mới nhất
97 KB 31/08/2021 11:00:00 SAMẫu giấy vận tải (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư 2024 theo Thông tư 1/2023/TT-BGTVT
-
Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy tờ xe bị mất 2024
-
Mẫu sổ nhật trình chạy xe ô tô 2024
-
Bao nhiêu tuổi thì được đi xe máy 2024?
-
Mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu ĐKX12 2024 mới nhất
-
Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư chuyên ngành giao thông đường bộ 2024
-
Giấy khai đăng ký xe mô tô điện, xe máy điện mới nhất năm 2024
-
Mẫu thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện theo Thông tư 1/2023/TT-BGTVT
-
Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư Thông tư 1/2023/TT-BGTVT
-
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa năm 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Biểu mẫu Giao thông vận tải
Sổ theo dõi xe ô tô khu kinh tế - Thương mại đặc biệt
Thủ tục đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến mới nhất
Mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu ĐKX12 2024 mới nhất
Thông báo không đủ điều kiện tạm dừng đăng ký lưu hành
Báo cáo tình hình xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến