Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa 2024

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa sử dụng trong hoạt động cung ứng dịch vụ vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng giữa công ty vận chuyển và công ty thuê vận chuyển. Trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa nêu rõ những quyền lợi và nghĩa vụ của cả bên chủ hàng và bên vận chuyển. Mời bạn đọc tải mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa để tham khảo áp dụng trong doanh nghiệp.

1. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa số 1

Dưới đây là mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa nội địa, mẫu này được sử dụng rất phổ biến trong lưu thông, vận chuyển hàng hóa trong nước, được sử dụng giữa các đơn vị vận chuyển với bên các doanh nghiệp. Mời bạn đọc tham khảo và tải về theo đường dẫn trong bài viết nhé.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---o0o---

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NỘI ĐỊA

Số:......

- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH 11

- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay ngày... tháng... năm.... Chúng tôi gồm:

BÊN A:

- Đại diện ông:.........................

- Chức vụ:................................

- Địa chỉ:..................................

- Điện thoại: ................................Fax:................................

- MST:................................

BÊN B: CÔNG TY T............... (Bên vận chuyển)

- Đại diện ông:.......................

- Chức vụ:.............................

- Địa chỉ:................................

- Điện thoại: ................................Fax:................................

- Tài khoản: ................................ tại Ngân hàng:................................

- Mã số thuế:................................

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng vận chuyển hàng hóa nội địa với những điều khoản và điều kiện sau:

Điều I: Hàng Hóa Vận Chuyển, Phương Tiện Vận Chuyển:

Bên A đồng ý thuê bên B vận chuyển hàng hóa với chi tiết sau:

1.1 Mặt hàng: Theo yêu cầu và lệnh vận chuyển của bên A

1.2 Trọng lượng: Theo yêu cầu và lệnh vận chuyển của bên A

1.3 Nơi nhận hàng: Cụ thể theo lệnh vận chuyển của bên A

1.4 Nơi giao hàng: Cụ thể theo lệnh vận chuyển của bên A

1.5 Phương thức vận chuyển:...................

Điều II: Phương Thức Giao Nhận, Giá Cả Và Thời Gian Vận Chuyển:

1. Lịch vận chuyển: Theo thông báo của Bên A

Bên A phải báo trước cho bên B nhu cầu vận chuyển chi tiết trước ít nhất là 12h.

Trong trường hợp hủy lệnh vận chuyển, phải báo trước 6h. Nếu sau 6h, bên nào thông báo muộn sẽ chịu phạt 20% tiền cước vận chuyển cho lô hàng báo chậm.

2. Phương thức giao nhận:

a. Bên B sẽ đưa phương tiện đến kho do bên A chỉ định để nhận hàng.

b. Kiểm đếm số lượng thực tế tại các kho của bên A, và kiểm đếm theo đầu kiện.

c. Giao nhận hàng nguyên đai, nguyên kiện. Trong trường hợp có dấu hiệu hàng không còn nguyên đai, nguyên kiện sẽ được bên A và bên B cùng tiến hành kiểm tra hàng và xác nhận tình trạng hư hỏng, thiếu hụt, bên B sẽ bồi thường theo mục 1.5, điều IV trong hợp đồng này.

d. Khối lượng vận chuyển được xác định bằng phương pháp cân xe hoặc kiểm đếm số lượng.

e. Bên A cung cấp hàng cho bên B theo lệnh vận chuyển trong vòng 03h đối với xe tải. Trong trường hợp quá thời gian trên, bên A sẽ chịu phạt tiền lưu xe là 200.000 VNĐ/ngày (hai trăm ngàn đồng).

3. Giá vận chuyển: Tùy theo từng loại hàng và tuyến đường vận chuyển do bên A yêu cầu.

Ghi chú:

- Giá chưa bao gồm chi phí bảo hiểm hàng hóa. Trong trường hợp bên A muốn mua bảo hiểm hàng hóa thì bên A sẽ chịu chi phí này.

- Giá chưa bao gồm chi phí bốc xếp tại kho nhận hàng và kho giao hàng

- Giá trên đã bao gồm chi phí kiểm đếm tại kho nhận hàng và kho giao hàng.

- Giá trên có thể thay đổi khi có sự thống nhất giữa hai bên.

Điều I II : Phương Thức Thanh Toán

1. Chứng từ thanh toán:

1.1. Bên B sẽ gửi đối chiếu vận chuyển và chứng từ vận chuyển cho bên A.

1.2. Bên B sẽ xuất hóa đơn GTGT cho bên A căn cứ theo kết quả xác nhận đối chiếu của hai bên.

1.3. Biên bản giao nhận hàng hóa có sự xác nhận của bên A.

2. Hình thức thanh toán:

2.1 Bên A sẽ thanh toán cho bên B trong vòng 10 ngày bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt kể từ ngày bên A nhận được hóa đơn GTGT.

Điều IV: Trách Nhiệm Của Mỗi Bên

1. Trách nhiệm của bên B:

1.1. Bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng và xác nhận số lượng, mọi trường hợp giao thiếu số lượng, hoặc hàng hóa bị hư hỏng do quá trình vận chuyển bên B sẽ chịu trách nhiệm đền bù (không bao gồm các điều kiện bất khả kháng trong mục 1.6 của điều này).

1.2. Thông báo kịp thời cho bên A các trường hợp phát sinh để hỗ trợ giải quyết nhằm tránh trì hoãn việc giao nhận, vận chuyển hàng hóa.

1.3. Trong quá trình vận chuyển cho bên A, bên B phải bảo quản hàng hóa đúng theo qui định.

1.4. Cung cấp cho bên A bộ chứng từ giao nhận và đó được xem là bản chuẩn cho hai bên trong quá trình nhận và giao hàng.

1.5. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về thủ tục pháp lý đối với những sự cố xảy trong quá trình vận chuyển và sẽ đền bù hư hại hàng hóa theo như hóa đơn vận chuyển của bên A ( hoặc của chủ hàng mà bên A ký hợp đồng). Bên B mua bảo hiểm thiệt hại tài sản đối với mổi xe tải và bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật về phương tiện vận chuyển đường bộ.

1.6. Trong trường hợp bất khả kháng (như thiên tai, địch họa, lũ lụt gây hư đường) hai bên cùng bàn bạc phương án khắc phục trên cơ sở hạn chế thấp nhất mức thiệt hại cho cả hai bên.

2. Trách nhiệm của bên A:

2.1. Chuẩn bị hàng hóa đầy đủ như đã thỏa thuận và các giấy tờ hợp lệ, hợp pháp cần thiết cho việc vận chuyển trong nước cũng như chịu trách nhiệm toàn bộ về tính pháp lý và hợp lệ của hàng hóa; không vận chuyển hàng hóa không có giấy tờ xuất xứ và vi phạm pháp luật.

2.2. Thông báo cho bên B biết bằng lệnh vận chuyển với đầy đủ thông tin trước ít nhất 24 h khi có nhu cầu vận chuyển (trước 18h – 18h30 chiều cho ngày hôm sau). Việc thay đổi lệnh vận chuyển, bên A sẽ thanh toán cho bên B theo mục 1, điều II của hợp đồng này.

2.3. Cung cấp hàng đầy đủ theo lệnh vận chuyển cho bên B theo Mục 2, điều II hợp đồng này.

2.4. Cung cấp cho bên B đầy đủ những thông số kỹ thuật, tính chất của hàng hóa, điều kiện xếp đỡ cũng như bảo quản hàng đặc biệt (nếu có).

2.5. Thanh toán tiền cho bên B theo đúng thời gian qui định về thời hạn tại điều III của Hợp đồng này.

2.6.Chịu trách nhiệm bốc xếp và sắp xếp hàng hóa theo đúng yêu cầu kỹ thuật của chủ hàng tại nơi nhận và giao hàng.

Điều V: Điều Khoản Chung và thời hạn hợp đồng:

1. Hai bên cam kết thực hiện theo các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này.

2. Hợp đồng này bắt đầu có hiệu lực từ ngày ký và có thời hạn đến ngày 31 tháng 12 năm 2016. Tuy nhiên nếu hai bên cung cấp dịch vụ không đạt yêu cầu như thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng này thì có quyền xem xét lại điều khoản hợp đồng, hoặc thanh lý hợp đồng.

3. Hai bên cam kết không được tự ý hủy bỏ hợp đồng không có lý do trong suốt thời gian hợp đồng còn hiệu lực, nếu bên nào tự ý hủy bỏ hợp đồng không có lý do thống nhất bằng văn bản thì mọi tổn thất do mình gây ra cho bên kia sẽ phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra bất đồng, hai bên sẽ bàn bạc giải quyết theo tinh thần hợp tác bình đẳng, trường hợp không thể đi đến thỏa thuận sẽ trình lên Tòa Án Kinh Tế TP Hà Nội giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, án phí do bên thua chịu.

5. Mọi thay đổi bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản và được sự đồng ý của hai bên.

6. Khi hợp đồng hết hạn nếu hai bên không có ý định gia hạn thì hợp đồng đương nhiên được thanh lý sau khi mọi công nợ được giải quyết giữa hai bên.

7. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày.... tháng.... năm.... và sẽ được gia hạn thêm khi hai bên thống nhất bằng văn bản.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

2. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa số 2

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

(Số: ....................../HĐVCHH)

Hôm nay, ngày ............. tháng ............. năm ................., Tại ...............

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHỦ HÀNG (BÊN A): .....................................

Địa chỉ: .................................................

Điện thoại: ............................................

Fax: ......................................................

Mã số thuế: ..........................................

Tài khoản số: .......................................

Do ông (bà): .........................................

Chức vụ: ...................................... làm đại diện.

BÊN VẬN CHUYÊN (BÊN B): ...............

Địa chỉ: ...................................................

Điện thoại: ..............................................

Fax: ........................................................

Mã số thuế: .............................................

Tài khoản số: ........................................

Do ông (bà): ...........................................

Chức vụ: .......................................... làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN

1.1. Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:

1.2. Tính chất hàng hóa:

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:

a) ................................................... (1) hàng cần giữ tươi sống: ................................

b) ............................. hàng cần bảo quản không để biến chất: ................................ (2)

c) ........................... hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng: .................................

d) .......................... hàng dễ vỡ: ................................................................................

e) .......................... súc vật cần giữ sống bình thường: ...............................................

1.3. Đơn vị tính đơn giá cước: ............................................................................... (3)

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG

2.1. Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) .................. (4) do bên A giao.

2.2. Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ........................................................... (5)

ĐIỀU 3: ĐỊCH LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG

STTTên hàngNhận hàngGiao hàngGhi chú
Số lượngĐịa điểmThời gianSố lượngĐịa điểmThời gian

ĐIỀU 4: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

4.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện ..................................

Phải có những khả năng cần thiết như:

- Tốc độ phải đạt .................. km/ giờ.

- Có mái che ..............................................................

- Số lượng phương tiện là: .........................................

4.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: .............

4.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4.4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là ...................... đồng (Bằng chữ: ...........................)

4.5. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: .......... phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau .......... Phút, có quyền nhờ Ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

4.6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền yêu cầu bên A phải chịu phạt ..........% giá trị tổng cước phí.

4.7. Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: ............. đồng/ giờ.

ĐIỀU 5: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

5.1. Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước ......... giờ so với thời điểm giao hàng.

Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.

5.2. Các giấy tờ khác nếu có.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA

6.1. Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:

Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:

  • Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.
  • Theo trọng lượng, thể tích.
  • Theo nguyên hầm hay container.
  • Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.

6.2. Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức:

...................................................................

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM XẾP DỠ HÀNG HÓA

7.1. Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.

Chú ý:

  • Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do bên A chịu.
  • Trong trường hợp bên A phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

7.2. Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là ........... giờ.

Lưu ý: Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B ....... giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ......... đồng/giờ (tấn).

7.3. Mức thưởng phạt

  • Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên ........... sẽ thưởng cho bên .......... số tiền là ............ đồng/giờ.
  • Xếp dỡ chậm bị phạt là: .............. đồng/ giờ.
  • Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT HAO HỤT HÀNG HÓA

  • Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ......... % tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường.
  • Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).

ĐIỀU 9: NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (Nếu có)

9.1. Bên A cử ............. người theo phương tiện để áp tải hàng.

Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:

  • Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý...
  • Hàng tươi sống đi đường phải ướp;
  • Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;
  • Hàng nguy hiểm;
  • Các loại súng ống, đạn dược;
  • Linh cửu, thi hài.

9.2. Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.

9.3. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

ĐIỀU 10: THANH TOÁN PHÍ VẬN TẢI (6)

10.1. Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:

  • Loại hàng thứ nhất là: ............. Đồng.
  • Loại hàng thứ hai là: ............... đồng.
  • ...

Tổng cộng cước phí chính là: ............... đồng.

10.2. Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm:

  • Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là ............. đồng/ km.
  • Cước qua phà là ............... đồng.
  • Chi phí chuyển tải là ............... đồng.
  • Phí tổn vật dụng chèn lót là .............. đồng.
  • Chuồng cũi cho súc vật là ................ đồng.
  • Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là .............. đồng.
  • Lệ phí bến đổ phương tiện là ............... đồng.
  • Kê khai trị giá hàng hóa ............... đồng.
  • Cảng phí ............... đồng.
  • Hoa tiêu phí .............. đồng.

10.3. Tổng cộng cước phí bằng số: ............................. (Bằng chữ: ........................)

10.4. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:

................................................................................

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

11.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Nghĩa vụ của bên A:

  • Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;
  • Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.
  • Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.

b) Quyền của bên A:

  • Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
  • Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;
  • Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.

11.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Nghĩa vụ của bên B:

  • Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;
  • Trả tài sản cho người có quyền nhận;
  • Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
  • Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
  • Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

b) Quyền của bên B:

  • Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;
  • Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;
  • Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
  • Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;
  • Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 12: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM

  • Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.
  • Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.

ĐIỀU 13: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)

...................................................................................

ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

14.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

14.2. Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến .......... % số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

14.3. Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:

  • Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
  • Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

14.4. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ......... % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.

14.5. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới .......... % giá trị phần tổng cước phí dự chi.

14.6. Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.

ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.

ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ......... tháng ......... năm ............ đến ngày ......... tháng ........ năm ............

Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày .......... tháng .......... năm......

Hợp đồng được lập thành .......... (...........) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Số lượng;

(2) Tên hàng;

(3) Phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, trường hợp Nhà nước không có quy định thì hai bên thỏa thuận;

(4) Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn;

(5) Có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A;

(6) Cước phí phải dựa theo đơn giá do Nhà nước quy định, nếu không có thì hai bên mới thỏa thuận.

3. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa ngắn gọn

Bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa có nội dung và hình thức khác với các mẫu bên trên, tuy nhiên vẫn đảm bảo đầy đủ các điều khoản trong nội dung của hợp đồng vận chuyển hàng hóa cần có. Tùy vào khối lượng hàng hóa và sự thỏa thuận của các bên, có thể rút gọn một số điều khoản và nội dung không cần thiết trong mẫu dưới đây. Mời bạn đọc tham khảo và tải về nhé.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—oOo—

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Số: …./HĐVC/…..)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước CHXHCN Việt Nam số 91/2015/QH13;

– Căn cứ Luật Thương mại của nước CHXHCN Việt Nam số 36/2005/QH11;

– Căn cứ vào sự thoả thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm …, tại ……………………, chúng tôi gồm:

Bên A:

- Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp):……………………

- Địa chỉ:……………………………………………………

- Điện thoại:…………….. Fax:…………………

- Số tài khoản:………………………

- Mã số thuế:………………………..

- Đại diện:………………………..Chức vụ:………………

- Giấy uỷ quyền số:…………………………………………

Viết ngày ……… tháng ……… năm ………. do …………………………. chức vụ ………….. ký (nếu có).

Bên B:

- Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp):……………………...

- Địa chỉ:…………………………………

- Điện thoại:……………….. Fax:………………………….

- Số tài khoản:………………………………………………

- Mã số thuế:………………………………………………...

- Đại diện:…………..………..Chức vụ:……………………

- Giấy uỷ quyền số:…………………………………………

Viết ngày ……… tháng ……… năm ………. do …………………………. chức vụ ……….. ký (nếu có).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển theo các điều khoản và điều kiện sau:

ĐIỀU 1. PHẠM VI DỊCH VỤ:

Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý nhận cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá cho Bên A từ điểm nhận hàng đến điểm giao hàng có trên bảng báo giá.

ĐIỀU 2. GIÁ CƯỚC:

2.1 Cước dịch vụ: Theo bảng cước dịch vụ vận tải đường bộ tùy theo số lượng và địa chỉ giao hàng.

2.2 Trong trường hợp giá nhiên liệu tăng hoặc giảm, hai bên sẽ thương lượng và thống nhất mức cước mới phù hợp với tình hình thị trường.

ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:

3.1 Bên A có quyền:
– Yêu cầu Bên B cung cấp các dịch vụ vận chuyển theo nội dung tại điều 1 và nhu cầu cung cấp dịch vụ khác theo thỏa thuận trước (những thỏa thuận trước đó không mâu thuẫn với nội dung của hợp đồng này).

– Được đền bù thiệt hại theo điều 8 của hợp đồng này.

– Yêu cầu Bên B cung cấp thông báo thanh toán cước và hóa đơn để thanh toán các dịch vụ vận chuyển.

– Yêu cầu Bên B cung cấp bảng kê cước phí dịch vụ vận chuyển.
– Bên A có quyền khiếu nại và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có) trong quá trình sử dụng dịch vụ vận chuyển của Bên B.

3.2 Bên A có nghĩa vụ:

– Báo cho Bên B trước ……h ngày hôm trước căn cứ theo thời gian dự định giao hàng và cung cấp chính xác các thông tin liên quan đến hàng gửi (đối tượng nhận, địa điểm, mặt hàng,…)

– Kê khai trung thực danh sách hàng hóa về số lượng, chủng loại và đặc tính của hàng hóa. Đối với các loại hàng dễ vỡ, hàng hóa là chất lỏng, dễ cháy nổ, hàng hóa là lương thực, thực phẩm dễ hư hỏng, có giá trị cao phải có thông tin chỉ dẫn rõ ràng trên bao gói.

– Đảm bảo về giá trị pháp lý của hàng hóa gửi (hàng gửi không phải là hàng giả, hàng gian lận, hàng trốn thuế,…).

– Gửi kèm theo hàng hóa toàn bộ giấy tờ như hóa đơn, lệnh điều động, phiếu xuất kho… và các giấy tờ pháp lý khác liên quan đến hàng để xuất trình cho các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.

– Sử dụng dịch vụ vận chuyển theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và các thỏa thuận giữa hai bên.

– Tổ chức giao-nhận hàng hóa đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận. Kiểm tra hàng hóa và các chứng từ liên quan đến lô hàng tại thời điểm giao/nhận, ký nhận đầy đủ các chứng từ xác nhận việc giao/nhận hàng hoá. Trường hợp phát hiện thiếu hàng hay hàng hoá bị hư hỏng, thiếu hụt phải lập Biên bản xác nhận có sự ký nhận của người có thẩm quyền của hai bên. Trong trường hợp hàng hóa đã được chuyển tới địa chỉ nhận, nếu chậm chễ trong việc nhận hàng hoặc không có người nhận thì Bên A phải chịu chi phí bảo quản, lưu kho (nếu có) và chi phí vận chuyển hàng hóa ngược trở lại, đồng thời phải chịu mọi thiệt hại về những hư hỏng phát sinh do đặc tính của hàng hóa.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cước phí các dịch vụ đã sử dụng theo quy định và thỏa thuận tại hợp đồng này, kể cả trong thời gian xảy ra khiếu nại của hai bên.

– Khi có nhu cầu thay đổi địa chỉ, tên gọi của doanh nghiệp, điện thoại, số fax, mã số thuế…Bên A phải có văn bản gửi Bên B trước ít nhất ….. ngày để giải quyết.

– Tuân thủ Quy trình giao nhận hàng theo sự hướng dẫn của Bên B.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B:

4.1. Bên B có quyền:

– Yêu cầu Bên A thực hiện theo đúng các yêu cầu của Nhà nước về dịch vụ vận chuyển.

– Yêu cầu Bên A thanh toán cước phí đầy đủ, đúng hạn.

– Yêu cầu Bên A đóng gói hàng hóa, hoặc sử dụng các dịch vụ đóng gói đảm bảo (đóng gỗ, đóng xốp…) để bảo đảm an toàn cho các loại hàng hóa dễ bể, vỡ hoặc bị biến dạng.

– Từ chối nhận các mặt hàng cấm, các loại hàng hóa không có đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định pháp luật.

– Yêu cầu Bên A kê khai chính xác, trung thực số lượng, chủng loại và đặc tính của hàng hóa. Bên B không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với các vấn đề liên quan đến những hàng hóa không được cung cấp thông tin theo yêu cầu.

4.2. Bên B có nghĩa vụ:

– Đảm bảo cung cấp các dịch vụ vận chuyển theo nội dung ở điều 1.

– Cử nhân viên và phương tiện phù hợp đến nhận hàng tại địa chỉ của Bên A (Đối với dịch vụ nhận tại địa chỉ khách hàng) ngay sau khi nhận đươc yêu cầu của Bên A.

– Nhận và giao hàng theo số lượng thùng, kiện…nguyên đai kiện theo đúng tên hàng số lượng hàng hóa ghi trên hóa đơn.

– Chịu trách nhiệm an toàn về hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

– Trường hợp hàng hóa bị hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển hoặc khi giao hàng Bên B có trách nhiệm phối hợp với các bên liên quan lập biên bản và phải thông báo ngay cho Bên A bằng văn bản để kịp thời xử lý.

– Đảm bảo chất lượng dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn quy định và các thỏa thuận giữa hai bên theo hợp đồng.

– Đảm bảo an toàn, chính xác và bí mật thông tin của Bên A theo quy định của pháp luật.

– Bồi thường thiệt hại cho Bên A theo điều 8 của hợp đồng này.

ĐIỀU 5. THANH TOÁN CƯỚC PHÍ HÀNG THÁNG:

– Thanh toán bằng chuyển khoản.

– Hàng tháng, từ ngày …. đến ngày …., Bên B gửi cho Bên A hóa đơn và bảng kê chi tiết các lô hàng phát sinh trong tháng, Trong thời hạn ….. ngày (……..) ngày kể từ ngày nhận được Hóa đơn Giá trị Gia tăng và các chứng từ liên quan, Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản cước phí theo thông báo cho Bên B.

– Trong trường hợp chậm thanh toán quá …. (…..) ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn VAT và các chứng từ liên quan Bên A sẽ phải chịu lãi suất theo lãi suất nợ quá hạn của ngân hàng ........tương ứng với thời gian chậm thanh toán.

– Nếu sau …. ngày mà Bên A vẫn chưa thanh toán, Bên B sẽ tạm ngừng cung cấp toàn bộ dịch vụ và thực hiện việc khởi kiện sau …. ngày trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng phụ lục của bản hợp đồng này.

– Bên A phải chịu phí giao dịch khi thanh toán công nợ (bằng hình thức chuyển khoản) cho Bên B.

ĐIỀU 6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:

6.1. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng khi không có nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ. Trong trường hợp này Bên A thông báo trước …. ngày cho Bên B bằng văn bản. Hợp đồng chính thức được chấm dứt hiệu lực kể từ khi Bên A và Bên B ký vào biên bản thanh lý hợp đồng.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:

– Sau …. ngày kể từ ngày tạm ngừng cung cấp dịch vụ theo qui định tại khoản 2, khoản 4 điều 5 hợp đồng này mà Bên A vẫn chưa thanh toán hết nợ cước.

– Theo qui định của pháp luật.

6.3. Trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A vẫn phải thanh toán các khoản phí và nợ chưa thanh toán và các nghĩa vụ khác với Bên B. Bên B có quyền truy thu và khởi kiện nếu Bên A không chịu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình.

ĐIỀU 7. CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM:

Bên B sẽ được miễn trừ các trách nhiệm được quy định tại hợp đồng này trong các trường hợp sau:

7.1. Xảy ra các trường hợp bất khả kháng:

– Các yếu tố do thiên tai, cháy, nổ.

– Chiến tranh, bạo động, khủng bố, cướp có tổ chức, có vũ khí.

– Đình công, bãi công.

– Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của Bên B.

– Thay đổi chính sách pháp luật của nhà nước.

7.2. Bên A đã được thông báo trước về việc chậm thời gian toàn trình của hàng hóa.

7.3. Các trường hợp khác do lỗi của Bên A.

ĐIỀU 8. GIẢI QUYẾT CÁC BẤT THƯỜNG, KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP:

8.1. Khi Bên B nhận được bất kỳ khiếu nại nào của Bên A về việc hư hỏng, thất lạc, mất mát hàng hóa của Bên A, Bên B có trách nhiệm trả lời và đưa ra hướng giải quyết cho Bên A trong vòng …. ngày.

8.2. Điều kiện đền bù:

– Việc mất mát, hư hỏng, thất lạc hoàn toàn do lỗi của nhân viên Bên B;

– Có biên bản xác nhận về việc mất mát, hư hỏng, thất lạc hàng được người có thẩm quyền của hai Bên ký tại thời điểm giao hàng.

8.3. Mức đền bù với hàng hóa vận chuyển trong nước:

– Hàng gửi bị mất hoặc hư hại hoàn toàn: Bồi thường ….% giá trị hàng hóa mất mát, hư hỏng được căn cứ vào đơn giá ghi trên hóa đơn GTGT mà Bên A xuất bán cho khách hàng.

– Hàng gửi bị hư hại hoặc mất mát một phần: Mức bồi thường được xác định dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế và mức thiệt hại được tính theo giá thị trường đối với vật phẩm, hàng hóa cùng loại tại địa điểm và thời điểm mà hàng gửi/vật gửi đó được chấp nhận, nhưng không vượt quá mức bồi thường trong trường hợp hàng gửi/vật gửi bị mất hoặc hư hại hoàn toàn.

8.4. Trường hợp mất hóa đơn đền bù theo quy định bộ tài chính.

8.5. Khi có tổn thất phát sinh, tiền bồi thường sẽ được Bên B trả cho Bên A trong vòng …. ngày kể từ ngày hai Bên đạt được thỏa thuận, hoặc theo sự phán quyết của tòa án.

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:

9.1. Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau và trao đổi bằng văn bản tìm giải pháp thích hợp;

9.2. Các tranh chấp thuộc phạm vi thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng sẽ được các bên cùng xem xét, giải quyết, nếu không thống nhất được các bên có quyền đưa ra tòa án có thẩm quyền tại ……………. giải quyết, quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng và có hiệu lực thi hành.

9.3. Hợp đồng này được dẫn chiếu bởi pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Tiếng Việt là ngôn ngữ tham chiếu để giải quyết tranh chấp.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên cùng nhất trí thanh lý hợp đồng bằng văn bản.

10.2. Hợp đồng này, các phụ lục bổ sung khác (nếu có) được hai bên ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng là một phần không thể tách rời của hợp đồng này và các bên phải có nghĩa vụ chấp hành.

10.3. Hợp đồng này được tiến hành theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, theo tình hình thực tế của Bên B và những thoả thuận được thống nhất bằng văn bản trong quá trình thực hiện.

10.4. Hợp đồng được soạn thảo (02) hai bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ (01) hai bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)

4. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa 2022

Hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa (bằng văn bản giấy hoặc điện tử) là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng; theo đó, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách hoặc người thuê vận tải phải thanh toán cước phí vận chuyển căn cứ theo Điều 15 Nghị định 10/2020/NĐ-CP. 

Hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:

- Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng;

- Thông tin về lái xe: Họ và tên, số điện thoại;

- Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có);

- Thông tin về xe: Biển kiểm soát xe và sức chứa (trọng tải);

- Thông tin về thực hiện hợp đồng: Thời gian bắt đầu thực hiện và kết thúc hợp đồng (ngày, giờ); địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành tr ì nh vận chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);

- Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;

- Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.

- Thông tin tối thiểu của hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, cung cấp cho lực lượng chức năng có thẩm quyền; cung cấp cho cơ quan quản lý giá, cơ quan Thuế, Công an, Thanh tra giao thông khi có yêu cầu.

5. Hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa

Hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa được lập ra nhằm mục đích thuê xe ô tô có dịch vụ vận chuyển hàng hóa, do vậy nội dung chính trong hợp đồng vẫn phải đảm bảo mục đích thuê xe ô tô là vận chuyển hàng hóa nguyên vẹn đến địa điểm đã thỏa thuận.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN…
Số……HĐVCHH

– Căn cứ vào luật thương mại được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam khoá XI,kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên;

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ………………, chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)

Ông: …………………………………. Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………… do ……………… cấp ngày……………………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………Bà: ………………. Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………… do …………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………. Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: ………………… do …………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Số lượng xe và thời gian thuê:

Số lượng xe: ……………….Loại xe:…………………

Thời gian thuê :…………………………………………

Lịch trình vận chuyển:…………………………………

Thời gian đến địa điểm bốc hàng:……………………

Điều 2: Hàng hóa thuê vận chuyển

Loại hàng hóa thuê vận chuyển:………………………

Quy cách hàng hóa:……………………………………

Trọng lượng…………..Số lượng…………………………….

Điều 3:Trách nhiệm của các bên:

1. Trách nhiệm của bên B.

– Chuẩn bị đầy đủ hàng hóa, giấy tờ đúng thời gian đã ghi trong hợp đồng (Trường hợp Bên A đưa phương tiện đến địa điểm bốc hàng mà bên B chưa có hàng để giao hoặc chưa thể vận chuyển hàng đi do những lý do khác thì bên B phải chịu thiệt hại do mình gây ra cho bên A, cụ thể: chậm 1 ngày sẽ bị phạt số tiền là ………………..Xe/Ngày

– Trường hợp xe đã chở hàng đến địa điểm trả hàng nhưng vì lý do chủ quan nào đó mà bên B không giao được hàng thì khi đó bên B sẽ phải chịu chi phí lưu kho bãi, chi phí ăn nghỉ lái xe, và sẽ bị phạt ngày lưu xe. Cụ thể 1 ngày xe lưu bị phạt 500 000đ Xe/ngày.

– Bên B đảm bảo tính pháp lý của hàng hóa đảm bảo đủ giấy tờ hợp lệ, có đầy đủ chứng từ hóa đơn, phiếu xuất kho và các giấy tờ liên quan đến hàng hóa khác theo quy định.

– Bên B tự chịu trách nhiệm xếp dỡ lên xuống hàng.

– Có trách nhiệm thanh toán tiền thuê vận chuyển đúng như hợp đồng

2. Trách nhiệm của Bên A.

– Bên A đảm bảo xe tốt đến địa điểm bốc hàng đúng giờ, lái xe phục vụ nhiệt tình, xe đảm bảo có đầy đủ mái che đậy hàng hóa (mái che bằng vải bạt hoặc tôn).

Xe có đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ, xe đảm bảo đạt tiêu chuẩn đăng kiểm do nhà nước quy định.

Lái xe có trách nhiệm và cùng người đi áp tải hàng hóa bảo quản hàng hóa tuyệt đối an toàn trong quá trình vận chuyển trên đường.

– Bên A có quyền đơn phương hủy hợp đồng khi xét thấy hàng hóa bên B thuê vận chuyển không đúng chủng loại, trọng lượng, số lượng, loại hàng hóa hoặc không có hàng để vận chuyển mà bên B đã ghi trong hợp đồng. Và khi đó Bên B sẽ phải chịu

Bồi thường thiệt hại cho bên A tương đương với 30% tổng giá trị cước phí.

Lái xe có quyền từ chối vận chuyển vượt quá số người theo quy định,không đi vào đường cấm, đường chật hẹp ,nguy hiểm,không vận chuyển hàng hoá,hành lý ,hàng Quốc cấm trái pháp luật.

Điều 4: Giá thể thức thanh toán:

Giá thuê vận chuyển :………………………(Bằng chữ………………)

Giá trên…. …bao gồm thuế VAT 10%

Chi Phí .Cầu phà, Bến bãi Bên (…..)Ăn nghỉ của lái xe bên (………)

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc hoặc chuyển khoản.

Sau khi ký hợp đồng bên A phải đặt cọc trước số tiền ……………………………..tương đương ……% của giá trị hợp đồng bằng hình thức chuyển khoản theo số TK ghi trên Hợp đồng hoặc tiền mặt. Số tiền còn lại sẽ thanh toán hết sau khi bên A hoàn thành quá trình vận chuyển.

– Những Thỏa thuận khác……………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………………….

Điều 5: Cam kết chung và giải quyết tranh chấp hợp đồng.

– Hai bên phải bảo đảm thực hiện hợp đồng đã ký kết.Trường hợp một trong hai bên đơn phương phá bỏ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải chịu phạt 10% Tổng giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại trực tiếp,và gián tiếp mà bên phá bỏ hợp đồng gây ra cho bên kia.

– Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng.

– Nếu có bất kỳ phát sinh gì hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận,bình đẳng ,cùng có lợi.

– Trường hợp các bên không tự giải quyêt được thì thống nhất sẽ khiếu nại lên tòa án nhân dan thành phố Hà Nội là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ tự hết hiệu lưc khi các bên hoàn thành mọi nghĩa vụ theo các điều khoản của hợp đồng này.

– Hợp đồng này được thành lập 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản..

BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)

6. Quy định pháp luật về vận chuyển hàng hóa

Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá tại Điều 46 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP như sau:

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá phải đáp ứng các quy định tại khoản 6 Điều 9 và Điều 14 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.

- Phải được niêm yết các thông tin theo quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Xe ô tô vận tải hàng hóa phải có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

- Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định, dụng cụ thoát hiểm.

- Phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” gắn trên xe công-ten-nơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này; Phù hiệu “XE TẢI” gắn trên xe tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này; phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” gắn trên xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, đối với xe ô tô đăng ký dịch vụ kinh doanh vận tải cần đáp ứng các điều kiện được liệt kê như trên đối với xe ô tô, nếu xe ô tô nào không đảm bảo các tiêu chuẩn trên thì không được phép vận chuyển hàng hóa. Bởi khi không đáp ứng đủ điều kiện, trong quá trình vận chuyển rất dễ gây ra tai nạn giao thông và có thể dẫn đến hư hại hàng hóa, không đảm bảo chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
18 114.727
0 Bình luận
Sắp xếp theo