Hợp đồng lao động năm 2024 mới nhất

Hợp đồng lao động 2023 là một trong những tài liệu quan trọng nhất khi phát sinh các tranh chấp về lao động để các bên có thể dựa vào các nội dung thỏa thuận được ghi nhận trên hợp đồng để đưa ra phương án giải quyết phù hợp. Mời các bạn cùng tải mẫu hợp đồng lao động và xem Hướng dẫn cách ghi hợp đồng lao động theo đúng quy định trong mẫu hợp đồng để tham khảo được mẫu hợp đồng lao động phù hợp với công ty mình nhất nhé.

1. Mẫu hợp đồng lao động là gì?

Mẫu Hợp đồng lao động là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Mẫu hợp đồng lao động chính là sự ràng buộc về công việc và trách nhiệm của người lao động đối với doanh nghiệp và ngược lại doanh nghiệp phải đảm bảo quyền lợi của người lao động đã được thỏa thuận và ký kết trên hợp đồng lao động.

Một số giấy tờ biểu mẫu liên quan đến các loại Hợp đồng lao động, xin việc như sau:

Mời các bạn nghiên cứu một số mẫu Hợp đồng lao động mang tính chất tham khảo được trình bày dưới đây:

2. Cơ sở pháp lý của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động dựa trên những quy định tại các luật, thông tư, nghị định sau đây:

3. Nội dung của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

1) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;

2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;

3) Công việc và địa điểm làm việc;

4) Thời hạn của hợp đồng lao động;

5) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

6) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

9) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;

10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

4. Hình thức của hợp đồng lao động

HĐLĐ phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

HĐLĐ bằng văn bản được áp dụng cho các loại sau đây:

  • HĐLĐ không xác định thời hạn
  • HĐLĐ xác định thời hạn từ ba tháng trở lên
  • HĐLĐ với người giúp việc gia đình (Điều 180 BLLĐ)
  • HĐLĐ với nhân viên phục vụ làm thuê cho cơ sở kinh doanh Karaoke ( Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 604/VBHN-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng)

HĐLĐ bằng lời nói do các bên thỏa thuận thông qua sự đàm phán thương lượng bằng ngôn ngữ mà không lập thành văn bản, quá trình giao kết có thể có hoặc không có người làm chứng tùy theo yêu cầu của các bên. Khi giao kết bằng lời nói, các bên đương nhiên phải tuân thủ pháp luật về giao kết HĐLĐ. HĐLĐ bằng lời nói được áp dụng đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng.

HĐLĐ bằng hành vi thể hiện thông qua hành vi của các chủ thể khi tham gia quan hệ. Ví dụ: hành vi làm việc của người lao động; hành vi bố trí công việc, trả lương của người sử dụng lao động.

5. Các mẫu hợp đồng lao động phổ biến

5.1. Hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động 2019

Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động mới nhất được soạn dựa trên bộ luật lao động 2019. Các bạn có thể thêm thông tin và điều chỉnh từng điều khoản phù hợp theo tình hình cụ thể của công ty, doanh nghiệp mình nhé.

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Ban hành theo Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019)

Hôm nay, ngày... tháng... năm 2023, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:

Bên A : Người sử dụng lao động

Công ty: ..........................................................

Địa chỉ: ...........................................................

Điện thoại:

Đại diện: …..... Chức vụ: ………..... Quốc tịch: Việt Nam

Bên B : Người lao động

ÔNG / BÀ:

Quốc tịch:

Ngày sinh:

Tại:

Nghề nghiệp:

Giới tính:

Điạ chỉ thường trú:

Điạ chỉ cư trú

Số CMND/CCCD :

Cấp ngày:

Tại :

Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng

Loại hợp đồng :

… tháng (1) – Ký lần thứ …

Từ ngày:

Đến ngày :

- Địa điểm làm việc: …………………………

- Bộ phận công tác:

+ Phòng ………………..……………………

+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác):

- Nhiệm vụ công việc như sau:

+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác

Lương căn bản:

….. đồng/tháng

Phụ cấp:

…..đồng/tháng

Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty

- Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

- Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.

- Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.

Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN

- Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật (2) .

- Từ ngày Thứ 2 đến ngày Thứ 7 hàng tuần (3) :

+ Buổi sáng : 8h00 - 12h00.

+ Buổi chiều: 13h00 - 17h00.

- Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:

+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động

- Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

- Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.

- Nghĩa vụ liên quan của người lao động:

+ Tuân thủ hợp đồng lao động.

+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..

+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;

+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.

+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ :

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

2. Quyền lợi:

- Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

- Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.

- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.

Điều 6: Những thỏa thuận khác (4)

………………………………………………....

………………………………………………...

………………………………………………..

Điều 7: Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

- Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.

NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Thời hạn hợp đồng:

- Trường hợp giao kết HĐLĐ xác định thời hạn: Ghi thời hạn không quá 36 tháng (ví dụ: 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng,…)

- Trường hợp giao kết HĐLĐ không xác định thời hạn: Ghi “Không xác định thời hạn”.

(2), (3) Căn cứ chế độ làm việc thực tế tại công ty, công ty xác định thời giờ làm việc, ngày nghỉ hàng tuần cho phù hợp.

(4) Công ty và người lao động có thể thỏa thuận về các nội dung khác như:

- Về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ: Trường hợp người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm (có thể quy định tại một điều riêng trong hợp đồng).

- Phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết: Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của HĐLĐ và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

5.2. Hợp đồng lao động 2023 chi tiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………,ngày……tháng……năm……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: ………/HĐLĐ

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại ……

BÊN A: …………………………………………

Đại diện Ông/Bà: ………………………………

Chức vụ: ………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: ……………………………………

Mã số thuế: ……………………………………

Số tài khoản: …………………………………

BÊN B: ………………………………………

Ông/Bà: ………………………………………

Sinh năm: ……………………………………

Quốc tich: ……………………………………

Nghề nghiệp: …………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………………

Số CMTND/CCCD:……………………………………

Số sổ lao động (nếu có):………………………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: …………………………………

2. Thời hạn HĐLĐ … tháng

3. Thời điểm từ: ngày …… tháng …… năm …….. đến ngày …… tháng …… năm ……

4. Địa điểm làm việc: …………………………

5. Bộ phận công tác: Phòng …….. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): ……………

6. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: ……………………………

2. Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:

- Buổi sáng : 8h00 – 12h00

- Buổi chiều: 13h30 – 17h30

- Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Nghĩa vụ

a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế.... đầy đủ theo quy định của pháp luật.

h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.

i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.

2. Quyền lợi

a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: Lương thời gian.

b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước

+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

- Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. (5)

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

- Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

2. Quyền hạn

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

1. Người sử dụng lao động

a) Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

b) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.

d) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.

e) Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

f) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.

g) Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.

i) Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.

k) Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.

l) Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.

m) Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

2. Người lao động

a) Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:

b) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

d) Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.

e) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

f) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.

g) Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.

h) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

i) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:

- Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;

- Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;

- Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ

- Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước

+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 - 03 năm.

+ Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.

k) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.

Điều 6: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20...

Hợp đồng được lập tại:…………………………

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

5.3. Hợp đồng lao động 2023 của công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18/6/2012;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hôm nay, tại………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ……

Đại diện:……………………………… Chức vụ:…

Quốc tịch: …………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………

Số tài khoản: ……………………………………

Tại Ngân hàng: …………………………………

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….

Ngày tháng năm sinh: ……… Giới tính: ……

Quê quán: …………………………..……………

Địa chỉ thường trú:………………….……………

Số CMTND:…………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp:………

Trình độ: …………….. Chuyên ngành: ………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ (1): ……………………………

2. Thời hạn HĐLĐ (2): ………………………

3. Thời điểm bắt đầu: ………………………

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ……………

5. Địa điểm làm việc (3): ……………………

6. Bộ phận công tác: Phòng (4) ……………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác) (5): ……

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà (6): ....

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc (7): ……………………

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động:

a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương chính: …...…. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương (8): …………………

b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần (9): …………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của nhà nước (10): ......

- Chế độ phúc lợi (11): ................................

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin (12).

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng này có thể do người đại diện theo ủy quyền ký kết.

(1) Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng thời vụ, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn;

(2) Đối với loại hợp đồng thời vụ và hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn hợp đồng

(3) Địa điểm làm việc: Ghi cụ thể địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố làm việc; tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện,...

(4) Bộ phận công tác: Ghi rõ Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm làm việc trực tiếp

(5) Chức danh: Ghi cụ thể Trưởng/Phó phòng, chuyên viên, nhân viên, tạp vụ,...

(6) Ghi rõ họ tên, chức vụ của Trưởng Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm quản lý trực tiếp của người lao động.

(7) Theo quy định của Bộ luật lao động 2019:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;

- Thời giờ làm việc không quá 6 giờ/ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(8) Theo quy định của Bộ luật lao động 2019:

- Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

- Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.

(9) Nghỉ hàng tuần: Tùy theo chế độ làm việc của người lao động mà bố trí thời gian nghỉ hàng tuần phù hợp:

- Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác;

- Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục; Trường hợp đặc biệt không thể nghỉ hằng tuần thì phải được nghỉ bình quân ít nhất 04 ngày/tháng;

- Có thể nghỉ vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

(10) Chế độ bảo hiểm theo pháp luật hiện hành: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,... Các chế độ bảo hiểm bắt buộc đều phải đảm bảo người lao động được tham gia.

(11) Chế độ phúc lợi: Tùy khả năng, điều kiện của mỗi doanh nghiệp để thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động như: tiền xăng xe, điện thoại, nhà ở, thăm hỏi hiếu, hỉ, tham quan, du lịch, sinh nhật,...

(12) Cam kết bảo mật thông tin:

- Không cung cấp hoặc làm việc cho bất cứ đối thủ cạnh tranh nào của Công ty, kể cả công ty con, công ty liên kết hoặc chi nhánh của đối thủ.

- Lạm dụng hoặc tiết lộ cho bất cứ cá nhân hay nhóm người nào thông tin bí mật hoặc bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty.

5.4. Mẫu Hợp đồng lao động 2023 ngắn gọn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày……tháng……năm……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:…………………

Chức vụ:…………………………………………

Đại diện cho ………………………………………

Địa chỉ:………………… Điện thoại:……………

Và một bên là Ông/Bà:…………………………

Sinh ngày:………..…..tháng…….……năm…….……Tại:…

Nghề nghiệp:……………………………………

Địa chỉ thường trú:………………………………

Số CMTND/CCCD:…………… cấp ngày…….…../………./…….….

Số sổ lao động (nếu có):……………cấp ngày……...…/………./…….....

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

- Ông, bà:………………………………làm việc theo loại hợp đồng lao động……………………….từ ngày…...tháng…...năm…….đến ngày…….tháng….…năm……

- Thử việc từ ngày…….tháng…..…năm……..đến ngày….…tháng……năm……

- Địa điểm làm việc:…………………………………

- Chức vụ:……………………………………………

- Công việc phải làm:………………………………

Điều 2: Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc:…………………………………

…………………………………………………………

- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm:…

.................................................................

.................................................................

- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.

Đỉều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng như sau:

1 – Nghĩa vụ:

Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà:…………………………

Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.

Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.

2 – Quyền hạn:

Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

3 – Quyền lợi:

- Phương tiện đi lại làm việc:………………

- Mức lương chính hoặc tiền công:………

Được trả……….lần vào các ngày………..và ngày…………..hàng tháng.

- Phụ cấp gồm:

.................................................................

.................................................................

- Được trang bị bảo hộ lao động gồm:

.................................................................

.................................................................

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng):

.................................................................

.................................................................

- Đóng bảo hiểm theo quy định nhà nước:

.................................................................

.................................................................

- Được hưởng các phúc lợi:

.................................................................

.................................................................

- Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước:

.................................................................

.................................................................

- Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:

1 – Nghĩa vụ: Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.

2 – Quyền hạn:

Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật (Bộ Luật Lao động hiện hành)

Điều 5 : Điều khoản chung:

1 – Những thỏa thuận khác:

..................................................................

2 – Hợp đồng lao động có hiệu lực

Từ ngày……..tháng………..năm………..đến ngày………….tháng……….năm………….

Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản:

- 01 bản do người lao động giữ.

- 01 bản do người sử dụng lao động giữ.

Làm tại:………………………………………….

Người lao động
(Ký tên)
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

------------------------------------

5.5. Mẫu hợp đồng lao động 2023 theo Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH

Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động theo Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH. Tuy nhiên hiện nay thông tư này đã hết hiệu lực pháp luật, Hoatieu chỉ liệt kê vào bài cho các bạn tham khảo.

TÊN ĐƠN VỊ.................

........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Số: ..................................., ngày......tháng......năm......

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: ..........Quốc tịch:...........

Chức vụ:....................................................

Đại diện cho (1): .....................Điện thoại:.....

Địa chỉ:...........................................................

Và một bên là Ông/Bà:.......................Quốc tịch:.....

Sinh ngày:................Tại:................................

Nghề nghiệp (2):...........................................

Địa chỉ thường trú:........................................

Số CMTND/CCCD:..............Cấp ngày:..................Tại:.......

Số sổ lao động (nếu có):...........Cấp ngày:...........Tại........

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

  • Loai hợp đồng lao động (3):..................
  • Từ ngày …. tháng …. năm .... đến ngày .... tháng …. năm ……
  • Thử việc từ ngày …. tháng …. năm .... đến ngày .... tháng …. năm ……
  • Địa điểm làm việc (4):............................
  • Chức danh chuyên môn: ...................Chức vụ (nếu có):....
  • Công việc phải làm (5):..........................

Điều 2: Chế độ làm việc

  • Thời giờ làm việc (6):.............................
  • Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm:.....

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Quyền lợi:

  • Phương tiện đi lại làm việc (7):...............
  • Mức lương chính hoặc tiền công (8):......
  • Hình thức trả lương:................................
  • Phụ cấp gồm (9):.....................................
  • Được trả lương vào các ngày:................ hàng tháng.
  • Tiền thưởng:............................................
  • Chế độ nâng lương:..................................
  • Được trang bị bảo hộ lao động gồm:........
  • Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...):.....
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp  (10):......
  • Chế độ đào tạo (11):...................................
  • Những thỏa thuận khác (12):......................

2. Nghĩa vụ:

  • Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
  • Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động ..............
  • Bồi thường vi phạm và vật chất (13):.................................................

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

  • Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

2. Quyền hạn:

  • Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc?)
  • Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5: Điều khoản thi hành

  • Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng qui định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
  • Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày .... tháng …. năm ….. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại .... ngày .... tháng .... năm .....

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký tên)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký tên, đóng dấu)

5.6. Mẫu hợp đồng lao động thử việc

CÔNG TY TNHH………….

Số: 05/HĐLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỬ VIỆC

BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:

Công ty TNHH…………………………………

Đại diện là:……………………Chức vụ: là người đại diện Pháp luật của công ty.

Địa chỉ : …………………………………………

Điện thoại:……………………..Email :………

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG:

Ông / Bà :………………………………………

Ngày sinh :……………………………………

Địa chỉ :………………………………………

Số CMND:……………………………………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây :

Điều 1: Thời hạn và công việc Hợp đồng

- Loại hợp đồng lao động: Xác định thời hạn, bắt đầu từ ……… đến hết ngày …….…………

- Địa điểm làm việc: làm việc thường xuyên tại Văn phòng công ty. Ngoài ra có thể làm việc tại các địa điểm khác do Trưởng Bộ phận/ Giám đốc yêu cầu để giải quyết các công việc được giao.

- Chức danh chuyên môn: …………….

- Công việc phải làm: chi tiết được Quy định trong “ Bản mô tả công việc hoặc “ Điều khoản giao việc cho từng vị trí.

Điều 2: Chế độ làm việc

- Thời gian làm việc: tuần 6 ngày; 8h/ngày (48h/tuần). Ngoài ra trong một số trường hợp cụ thể có thể phải làm ngoài giờ hoặc ngày nghỉ theo yêu cầu công việc.

- Được cấp phát những dụng cụ làm việc: tùy nhu cầu công việc.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1.Quyền lợi.

- Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc

- Mức lương chính hoặc tiền công: ............ đồng/tháng

- Phụ cấp gồm: Tùy theo vị trí công việc đảm nhận người lao động được hưởng các phụ cấp dưới đây:

+ Phụ cấp ăn ca: ……………. đồng/tháng

+ Phụ cấp xăng xe:……..…… đồng/tháng

+ Phụ cấp điện thoại:…..……. đồng/tháng

- Hình thức trả lương: Thanh toán bằng Tiền mặt hoặc Chuyển khoản.

- Được trả lương mỗi tháng 1 lần vào cuối tháng (chậm nhất là mồng 10 tháng kế tiếp).

- Tiền thưởng: theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: theo quy định của công ty.

- Trang bị bảo hộ lao động: tùy công việc, theo quy định của Luật lao động.

- Chế độ nghỉ ngơi: theo quy định của Luật lao động.

- Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế: theo quy định của Luật BHXH, BHXT

- Thuế Thu nhập cá nhân: mức lương trên đã bao gồm Thuế TNCN. Người LAO ĐỘNG phải tự nộp Thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

- Chế độ đào tạo: Theo thỏa thuận riêng giữa hai bên (nếu có) không trái với Luật lao động.

- Những thỏa thuận khác.

+ Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động nhưng phải báo trước người sử dụng lao động ít nhất là 30 (Ba mươi ngày) ngày và bàn giao đầy đủ hồ sơ tài liệu, công việc đang đảm nhận cho người được Công ty chỉ định người nhận bàn giao. Trường hợp người lao động vi phạm điều khoản báo trước, không thực hiện bàn giao thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường theo quy định.

2. Nghĩa vụ.

- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy, kỷ luật lao động, an toàn lao động.

- Cam kết bảo mật thông tin sau:

+ Cung cấp hoặc làm việc (gián tiếp hoặc trực tiếp) cho bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào khác của Công ty (theo định nghia của Ban giám đốc công ty) hoặc bất kỳ công ty con, liên kết hay chi nhánh của các đối thủ cạnh tranh.

+ Lạm dụng hoặc tiết lộ cho bất kỳ một cá nhân hay một nhóm người nào thông tin cơ mật của công ty hoặc bí mật kinh doanh của công ty.

- Bồi thường vi phạm và vật chất: Theo qui định của Bộ luật lao động và qui chế của Công ty.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động.

1. Nghĩa vụ :

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong HĐLĐ

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

2. Quyền hạn

- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

- Điều chuyển, sắp xếp, bố trí lại công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo hoặc nhu cầu sử dụng lao động của công ty.

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động trong các trường hợp sau:

+ Người lao động không hoàn thành công việc được giao theo tiến độ nhưng không nỗ lực, cố gắng khắc phục, có thái độ chống đối, cố tình trì hoãn…

+ Tiết lộ thông tin kinh doanh của công ty khi chưa có sự chấp thuận của Giám đốc công ty.

+ Người lao động vi phạm nghiêm trọng các nội quy, quy chế lao động, kỷ luật lao động của công ty.

+ Người lao động thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc gây thiệt hại cho công ty.

+ Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật lao động.

- Có quyền phạt, yêu cầu người lao động bồi thường khi vi phạm kỷ luật gây thiệt hại cho công ty;

- Có quyền tạm hoãn hợp đồng lao động để người lao động khắc phục hậu quản sai sót trong công việc nhưng mức độ không nghiêm trọng đến mức phải chấm dứt hợp đồng lao động.

Điều 5: Điều khoản thi hành.

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

- Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, người lao động giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày ký. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này được ký kết vào ngày …………và có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ tên, đóng dấu)

5.7. Mẫu Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG: ...........

ĐƠN VỊ: .................

---------

Số: /HĐLV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

..... , ngày .... tháng .... năm ....

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

Căn cứ Nghị định số ....../2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định ............ của ............. về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ................

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: ....................

Chức vụ: .....................................................

Đại diện cho đơn vị (1) ...............................

Địa chỉ ..........................................................

Điện thoại: ...................................................

Và một bên là Ông/Bà: ................................

Sinh ngày...... tháng ......... năm ........ tại ......

Trình độ đào tạo: ..........................................

Chuyên ngành đào tạo: ...............................

Năm tốt nghiệp: ............................................

Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng .....

Địa chỉ thường trú tại: ...................................

........................................................................

Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ......

Cấp ngày ...... tháng ...... năm ....... tại ...........

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng

- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2) ......

- Thời hạn của Hợp đồng: ..........................

- Từ ngày ..... tháng ....... năm ....... đến ngày ....... tháng ....... năm ....

- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có): .....

- Từ ngày ....... tháng ........ năm ........ đến ngày .......... tháng ....... năm ............

- Địa điểm làm việc (3): .............................

- Chức danh chuyên môn: ........................

- Chức vụ (nếu có): .....................................

- Nhiệm vụ (4) .............................................

......................................................................

......................................................................

Điều 2. Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc (5): ...............................

- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: ....

.......................................................................

.......................................................................

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp đồng làm việc

1. Nghĩa vụ:

- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.

- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

2. Quyền lợi:

- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều; 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

- Phương tiện đi lại làm việc (6): ..................................................................

- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7): ................................... Bậc: .............. Hệ số lương ...........................................................................

- Phụ cấp (nếu có) gồm (8): .............................................. được trả ........... lần vào các ngày ............. và ngày ................. hàng tháng.

- Thời gian tính nâng bậc lương: ...................

- Khoản trả ngoài lương ...............................

......................................................................

- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ......

.......................................................................

........................................................................

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

......................................................................

.......................................................................

- Chế độ bảo hiểm (9): .................................

.......................................................................

.......................................................................

- Được hưởng các phúc lợi: .........................

........................................................................

........................................................................

- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): ........................................................................

........................................................................

........................................................................

- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.

- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

- Những thỏa thuận khác (11) ......................

.......................................................................

.......................................................................

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

1. Nghĩa vụ:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đẩy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.

2. Quyền hạn:

- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).

- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.

Điều 5. Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản; hợp đồng có hiệu lực từ ngày ..... tháng.... năm ....

- Hợp đồng này làm tại .......................... , ngày .... tháng ... năm ......

NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Xem thêm tại bài viết: Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn

6. Hướng dẫn cách ghi hợp đồng lao động

1. Ghi cụ thể tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, ví dụ: Công ty Xây dựng Nhà ở Hà Nội.

2. Ghi rõ tên nghề nghiệp (nếu có nhiều nghề nghiệp thì ghi nghề nghiệp chính), ví dụ: Kỹ sư.

3. Ghi rõ loại hợp đồng lao động, ví dụ 1: Không xác định thời hạn; ví dụ 2: 06 tháng.

4. Ghi cụ thể địa điểm chính, ví dụ: Số 2 - Đinh lễ - Hà Nội; và địa điểm phụ (nếu có), ví dụ: Số 5 - Tràng Thi - Hà Nội.

5. Ghi các công việc chính phải làm, ví dụ: Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện; thiết bị thông gió; thiết bị lạnh... trong doanh nghiệp.

6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày hoặc trong tuần, ví dụ: 08 giờ/ngày hoặc 40 giờ/tuần.

7. Ghi rõ phương tiện đi lại do bên nào đảm nhiệm, ví dụ: xe đơn vị đưa đón hoặc cá nhân tự túc.

8. Ghi cụ thể tiền lương theo thang lương hoặc bảng lương mà đơn vị áp dụng, ví dụ: Thang lương A.1. Cơ khí, Điện, Điện tử - Tin học; Nhóm III; Bậc 4/7; Hệ số 2,04; Mức lương tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động là 428.400 đồng/tháng.

9. Ghi tên loại phụ cấp, hệ số, mức phụ cấp tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động, ví dụ: Phụ cấp trách nhiệm Phó trưởng phòng; Hệ số 0,3; Mức phụ cấp 63.000 đồng/tháng.

10. Đối với người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì ghi tỷ lệ % tiền lương hằng tháng hai bên phải trích nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội, ví dụ: Hằng tháng người sử dụng lao động trích 6% từ tiền lương tháng của người lao động và số tiền trong giá thành tương ứng bằng 17% tiền lương tháng của người lao động để đóng 20% cho cơ quan bảo hiểm xã hội và 3% cho cơ quan Bảo hiểm y tế.

Đối với người lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì khoản tiền bảo hiểm xã hội tính thêm vào tiền lương để người lao động tham gia Bảo hiểm tự nguyện hoặc tự lo lấy bảo hiểm, ví dụ: Khoản tiền bảo hiểm xã hội đã tính thêm vào tiền lương cho người lao động là 17% tiền lương tháng.

11. Ghi cụ thể trường hợp đơn vị cử đi đào tạo thì người lao động phải có nghĩa vụ gì và được hưởng quyền lợi gì, ví dụ: Trong thời gian đơn vị cử đi học người lao động phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác như người đi làm việc, trừ tiền bồi dưỡng độc hại.

12. Ghi những quyền lợi mà chưa có trong Bộ Luật Lao động, trong thỏa ước lao động tập thể hoặc đã có nhưng có lợi hơn cho người lao động, ví dụ: đi tham quan, du lịch, nghỉ mát, quà sinh nhật.

13. Ghi rõ mức bồi thường cho mỗi trường hợp vi phạm, ví dụ: Sau khi đào tạo mà không làm việc cho doanh nghiệp thì phải bồi thường 06 (sáu) triệu đồng; không làm việc đủ 02 năm thì bồi thường 03 (ba) triệu đồng.

7. Hình ảnh hợp đồng lao động thực tế

Hợp đồng lao động mới nhấtBản hợp đồng lao động mới nhất hiện nay

Trên đây là Các Mẫu Hợp đồng lao động 2023 chi tiết nhất do Hoatieu.vn cung cấp. Tùy theo từng công việc, người sử dụng có thể sửa đổi, thay thế nội dung cho phù hợp.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
231 1.140.644
0 Bình luận
Sắp xếp theo