Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng mới nhất 2024
Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng được giới thiệu để bạn đọc tham khảo trong các giao dịch mua bán hàng hóa theo sau Hợp đồng mua bán hàng hóa và những quy định chi tiết trong hợp đồng đã được ký kết trước đó. Mời bạn đọc tham khảo mẫu Hợp đồng nguyên tắc bán hàng mới nhất được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh.
- Mẫu hợp đồng thuê nhà
- Mẫu phụ lục hợp đồng thuê nhà
- Mẫu hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng
Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất
Hợp đồng nguyên tắc được ký kết trước khi tiến hành giao dịch, khi các loại hàng hóa và dịch vụ do người bán cung cấp có số lượng lớn mà người mua chưa hoàn toàn chắc chắn hoặc có tính chất thay đổi thường xuyên trong một khoảng thời gian nhất định. Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng ghi nhận các thỏa thuận chi tiết và cụ thể về nội dung về quyền – nghĩa vụ của các bên. Dưới đây là các mẫu Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng bằng tiếng Việt và tiếng Anh cùng hướng dẫn cách viết chi tiết. Mời các bạn tham khảo và tải về.
1. Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, có thể phát.
2. Phân biệt hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế?
Tiêu chí | Hợp đồng nguyên tắc | Hợp đồng kinh tế |
Mục đích | Chỉ thỏa thuận những vấn đề chung, những nguyên tắc chung hay còn gọi là hợp đồng khung. | Quy định chi tiết hơn các vấn đề trong hợp đồng nguyên tắc. Hợp đồng chốt các thỏa thuận để thực hiện. |
Tên gọi | + Thỏa thuận nguyên tắc. + Hợp đồng nguyên tắc cơ bản. + Hợp đồng nguyên tắc đại lý. +… | + Hợp đồng vay vốn. + Thỏa thuận mua bán hàng hóa. + Hợp đồng cung ứng dịch vụ. + Hợp đồng thuê nhân công thực hiện công việc. +… |
Nội dung thỏa thuận. | - Các thỏa thuận mang tính chất cơ bản, định hướng cho quan hệ hợp tác các bên. - Thông thường sẽ có hợp đồng khác cụ thể hóa các nội dung. | - Quyền và nghĩa vụ cũng như các điều khoản rõ ràng hơn. - Các thỏa thuận có tính ràng buộc giữa các chủ thể. |
Giải quyết tranh chấp. | - Vì quy định các nguyên tắc chung nên vấn đề giải quyết tranh chấp khá khó khăn. - Quy định điều khoản giải quyết tranh chấp cụ thể trong hợp đồng | - Xác định các quyền và nghĩa vụ rõ ràng khi giải quyết tranh chấp có thể thực hiện tốt thủ tục này. - Quy định điều khoản giải quyết tranh chấp có thể chỉ cần nêu tinh thần giải quyết cơ bản theo quy định. |
Thời gian ký kết | - Theo thời gian, nếu có thay đổi có thể ký thêm phụ lục. - Không phụ thuộc vào số lượng đơn hàng, thương vụ phát sinh. | - Hợp đồng kinh tế sẽ chấm dứt theo từng đơn hàng, thương vụ. |
Đối tượng áp dụng. | Các công ty giao kết có quan hệ thương mại thường xuyên, liên tục, giá trị giao dịch không lớn. | Các công ty ngoại giao ký kết khi có thương vụ phát sinh. Thường giá trị đơn hàng lớn. |
3. Mẫu hợp đồng nguyên tắc số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)
Số: …………….……………
- Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:
BÊN BÁN:……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Fax: …………
Số ĐKKD: ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế: ……………………
Đại diện: …………………… Chức vụ: …………………………
(Sau đây gọi là“Bên A”)
BÊN MUA:…………………………………………………………………
Địa chỉ:
Điện thoại: ………… Fax: ……………………….
Số ĐKKD: …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………………
Mã số thuế: …………………………..
Đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………
(Sau đây gọi là“Bên B”)
XÉT RẰNG:
- Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………… tại Việt Nam, có khả năng …………………;
- Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ………;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
Điều 1: Các nguyên tắc chung
Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.
Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:
- Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
- ………………………
- ………………………
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
……………………………………………………………………………………………
Điều 3: Hàng hóa mua bán
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Quy cách-Chủng loại | Xuất xứ | Đơn giá |
Điều 4.Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.
Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản ………… mở tại Ngân hàng ……………………………
Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A
……………………………………………………………………………………..
2. Nghĩa vụ của bên A
………………………………………………………………………………………
1. Quyền của bên B
………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ của bên B
………………………………………………………………………………………
Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………
Điều 8: Bảo mật
Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ
Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.
Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:
……………………………………………………………………………
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 11.Giải quyết tranh chấp
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện A | Đại diện B |
4. Mẫu hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
Independence - Freedom - Happiness
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
PRINCIPAL CONTRACT
“Re: purchase and sale of milk”
“V/v: Mua bán sữa”
- Căn cứu Bộ luật Dân sự và Luật thương mại đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa họp X, kỳ hợp thứ 7, thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
- Pursuant to the Civil Code and the Commercial Law adopted by the 10th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at the 7th session dated 14 June 2005 with the effect from 01 January 2006;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;
- Based on the demand and capability of the two parties,
Hôm nay, tại văn phòng ………………………………….., đại diện hai bên gồm có:
Today, at the head office of …………………………., representatives of the two parties consist of:
I - BÊN A:
I - PARTY A:
Địa chỉ:............................................................
Address:................................................
Mã số thuế:................................................
Tax code:................................................
Người đại diện: ................................................Chức vụ:................................................
Represented by: Position:
II - BÊN B:
II - PARTY B:
Địa chỉ:................................................
Address:................................................
Mã số thuế:................................................
Tax code:................................................
Người đại diện: ................................................Chức vụ:................................................
Represented by: ................................................Position:................................................
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau:
The two parties have mutually agreed to enter into this contract with the terms as follows:
Điều I. Nội dung hợp đồng
Article I. Contents of contract
- Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại sản phẩm sữa do Bên A phân phối.
- Party A agrees to sell and Party B agrees to buy milk products distributed by Party A.
- Giá trị chứng thực của hợp đồng sẽ được hai bên thỏa thuận thống nhất. Giá cả theo thị trường tại từng thời điểm thực hiện, số lượng theo từng đơn hàng Bên A đặt hàng của Bên B.
- The authentication value of the contract shall be agreed upon by the two parties. The prices shall be based on the market from time to time and the quantity shall be as per each order of party A.
Điều II. Chất lượng, tiến độ giao hàng
Article II. Quality, delivery schedule:
- Chất lượng: Bên A chịu trách nhiệm với Bên B về chất lượng sản phẩm, nguồn gốc sản phẩm, chủng loại theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Hàng mới 100%.
- Quality: Party A is responsible to Party B for product quality, orgin and categories according to the standards of the manufacturer. The products shall be 100% brand new.
- Tiến độ giao hàng: Khi Bên B có nhu cầu mua hàng, Bên B thông báo trước cho Bên A 02 ngày, Bên A có trách nhiệm cung cấp đủ số lượng và chủng loại sản phẩm theo yêu cầu của Bên B.
- Delivery schedule: When Party B wants to buy products, Party B shall give a 02-day notice to Party A. Party A shall be responsible for providing products in sufficient quantity and proper categories at the request of Party B.
Điều III. Phương thức thành toán, chế độ bảo hành
Article III. Payment method, warranty
- Phương thức thanh toán: Bên B thành toán cho Bên A bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt trong vòng 7 ngày kể từ ngày Bên B nhận đủ số lượng hàng theo yêu cầu, hóa đơn tài chính đúng quy định của nhà nước.
- Payment method: Party B shall make payment to Party A by bank transfer or in cash within 7 days from the date on which Party B receives the required quantity of goods, financial invoice stiplulated by the government.
- Chế độ bảo hành: Sản phẩm được bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, trong thời gian bảo hành nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng làm ảnh hưởng đến khả năng tiêu thu của bên B thì bên A phải có trách nhiệm đổi hàng và bồi hoàn giá trị thiệt hại cho bên B.
- Warranty: The products shall be covered under warranty in accordance with the manufacturer’s standards. During the warranty period, if a product fails to meet requirements on quality, affecting the salability of Party B, then Party A shall have responsibility for exchanging goods and reimbursing the value of damage to Party B.
Điều IV. Trác nhiệm mỗi bên
Article IV. Responsibilities of each party
- Trách nhiệm của Bên A:
- Responsibilities of Party A:
- Giao hàng theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và tiến độ giao hàng.
- Delivering goods which meet requirements on quantity, quality, categories and schedule.
- Chịu trách nhiệm nguồn gốc hàng, hóa đơn tài chính khi giao hàng.
- Being responsible for origin of goods, financial invoice upon delivery.
- Trách nhiệm của Bên B:
- Responsibilities of Party B:
- Bố trí giám sát việc thực hiện giao hàng.
- Appointing staff to supervise the delivery and receipt of goods
- Tiếp nhận và nghiệm thu hàng khi bên A giao.
- Receiving and taking over goods upon the delivery of Party A
- Thanh toán cho bên A giá trị hợp đồng theo quy định tại điều 3 của hợp đồng này.
- Making payment to Party A for the value of the contract as stipulated in Article 3 of this contract.
Điều V. Điều khoản thực hiện
Article V. Terms of implementation
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2017.
This contract takes effect from the date of signing to the end of 31 December 2017.
Khi hợp đồng hết hiệu lực, trong vòng 30 ngày, nếu hai bên không có gì vướng mắc, Hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Within 30 days after the expiration of the contract, if there is no problem between the two parties, this contract shall be automatically liquidated.
Hợp đồng này được laaoj thành 02 bản. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữa 01 bản để thực hiện.
This contract is made in 02 original copies. Party A retains 01 copy and Party B retains 01 copy for implementation.
ĐẠI DIỆN BÊN AREPRESENTATIVE OF PARTY A | ĐẠI DIỆN BÊN BREPRESENTATIVE OF PARTY B |
5. Hợp đồng nguyên tắc bán hàng số 3
Nội dung cơ bản của của mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BÁN HÀNG
Số: ...........
- Căn cứ vào Luật thương mại Việt nam năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai Bên.
Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm……, tại …………………, chúng tôi gồm:
Bên bán: CÔNG TY......................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................................
Điện thoại:.................................................................Fax: ...........................................
Tài khoản ngân hàng: ...................................................................................................
Đại diện: ......................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Bên mua: CÔNG TY.....................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Mã số thuế: ..................................................................................................................
Điện thoại:................................................................Fax: ..............................................
Tài khoản ngân hàng: ....................................................................................................
Đại diện: .......................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các điều khoản sau:
1. Các điều khoản chung:
1.1 Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.
1.2 Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký tiếp các Hợp đồng mua bán hoặc Đơn đặt hàng (Bằng văn bản, điện thoại và thư điện tử) đối với từng lô hàng cụ thể. Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng tương ứng.
1.3 Thứ tự ưu tiên thực hiện là các bản sửa đổi bổ sung của Hợp đồng mua bán → Hợp đồng mua bán → Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
2. Hàng hóa
2.1 Hàng hóa do bên Bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
2.2 Chi tiết về hàng hóa sẽ được các Bên chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán trong khuôn khổ của Hợp đồng này.
3. Giao nhận hàng hóa
3.1 Số lượng hàng hóa, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được qui định cụ thể trong các Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng.
3.2 Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận. Bằng chứng giao hàng gồm có:
- Hóa đơn bán hàng hợp lệ
- Biên bản giao nhận: ghi rõ số lượng hàng, số hóa đơn bán hàng, số kg/số kiện.
4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1 Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên Bán sẽ được hưởng chế độ mua theo giá thống nhất với mọi bạn hàng theo chính sách giá của Công ty ………………………………….
4.2 Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng mua bán được ký kết bởi hai Bên.
4.3 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được qui định cụ thể trong từng Hợp đồng mua bán.
4.4 Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ giá bán ra của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
4.5 Nếu bên Bán cấp cho bên Mua một hạn mức tín dụng, hai bên sẽ ký tiếp một Thỏa thuận tín dụng, Thỏa thuận tín dụng cũng nằm trong khuôn khổ của Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Trong trường hợp này, thời hạn hạn thanh toán được thực hiện căn cứ vào Thỏa thuận tín dụng đã ký kết. Nếu bên Mua sử dụng quá hạn mức tín dụng trong thỏa thuận, bên Bán có quyền từ chối cung cấp hàng cho đến khi Bên mua thực hiện việc thanh toán theo Thỏa thuận tín dụng đó.
5. Trách nhiệm của các Bên
5.1 Bên bán:
5.1.1 Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
5.1.2 Định kỳ cung cấp cho Bên mua các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
5.1.3 Tư vấn cho Bên mua về sản phẩm và dịch vụ của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất.
5.1.4 Đào tạo, giới thiệu sản phẩm mới (nếu có).
5.1.5 Hỗ trợ Bên mua trong công tác tìm hiểu và xúc tiến thị trường, quảng bá sản phẩm…vv.
5.1.6 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng .
5.2 Bên mua:
5.2.1 Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.
5.2.2 Thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Pháp luật Việt nam về quản lý và lưu thông hàng hóa. Bên bán không chịu trách nhiệm về các vi phạm pháp luật này của bên mua.
5.2.3 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
6. Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên
6.1 Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp
- Địa chỉ giao dịch chính thức
- Vốn
- Tên tài khoản
- Số tài khoản
- Tên ngân hàng
- Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký) và Bên mua cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
- Quyết định thành lập doanh nghiệp
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng
- Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)
6.2 Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.
6.3 Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản...vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.
7. Bảo hành sản phẩm
Bên Bán bảo hành tất cả các sản phẩm bán ra theo tiêu chuẩn bảo hành của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất về bảo hành sản phẩm. Để được bảo hành, các sản phẩm phải có phiếu bảo hành của Công ty FPT và Bên mua phải tuân thủ các qui định đã được ghi trên phiếu bảo hành.
8. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn
8.1 Bên bán có quyền dừng giao hàng khi Bên mua đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên mua chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên bán xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.
8.2 Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.
8.3 Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.
9. Cam kết chung
9.1 Bên Mua là Bạn hàng của Bên Bán và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
9.2 Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
9.3 Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
9.4 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế thành phố Hà nội, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
9.5 Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.
10. Hiệu lực của Hợp đồng
10.1 Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài 12 tháng tiếp theo và tối đa không quá 2 năm.
10.2 Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 8.2 nói trên.
10.3 Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Hợp đồng Nguyên tắc bán hàng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN BÁN BÊN MUA
6. Nội dung bắt buộc trong hợp đồng nguyên tắc?
Trong nội dung của hợp đồng nguyên tắc cần được xây dựng cẩn trọng để không vi phạm các quy định pháp luật dẫn đến việc ảnh hưởng tính hiệu lực của các hợp đồng sau đó có căn cứ theo các nguyên tắc chung này. Thông thường, giao kết hợp đồng nguyên tắc cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
- Thông tin của các bên, bên mua và bên bán cần cung cấp các thông tin như: tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại,…;
- Các điều khoản chung khi tiến hành giao kết;
- Thông tin cơ bản về hàng hóa, dịch vụ như: tên hàng hóa, đơn vị tính,…
- Giá trị của hợp đồng và phương thức thanh toán. Các thông tin cơ bản như giá trị tạm tính, số tài khoản, phương thức thanh toán,…
- Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng;
- Bảo hành sản phẩm (nếu có)
- Phương thức tạm dừng, dừng, chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng.
- Cam kết chung của các bên;
- Hiệu lực hợp đồng.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Hoàng Thạch Thảo
- Ngày:
Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng mới nhất 2024
121 KB 07/03/2016 11:00:00 SATải Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng PDF
05/05/2020 4:00:12 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình 2024
-
6 Mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà 2024
-
Mẫu Hợp đồng mượn nhà
-
Hợp đồng mua bán xe cập nhật mới nhất 2024
-
Mẫu hợp đồng kinh tế năm 2024
-
Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà 2021 mới nhất
-
Mẫu giấy đề nghị thay đổi thông tin hợp đồng mua bán điện 2024
-
6 Mẫu hợp đồng cho vay tiền (cập nhật mới 2024)
-
Mẫu hợp đồng đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài mới nhất 2024
-
Mẫu hợp đồng lao động Thông tư 5/2023
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Báo cáo tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu dự án sử dụng vốn nhà nước năm 2017
Mẫu hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực biểu diễn
Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký
Mẫu biên bản bàn giao máy móc thiết bị 2024 mới nhất
Mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ (tiếng Anh - tiếng Việt)
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến