3 Mẫu Hợp đồng dịch vụ ăn uống mới nhất 2024 và cách soạn thảo

Hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống là văn bản thỏa thuận các điều khoản do bên cung cấp dịch vụ ăn uống và khách hàng ký kết, nội dung bao gồm trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của cả 2 bên. Thư viện điện tử Hoatieu.vn đã tổng hợp các mẫu hợp đồng dịch vụ ăn uống 2024 kèm hướng dẫn soạn thảo để các bạn tải về và sử dụng khi ký kết hợp đồng dịch vụ ăn uống cung cấp suất ăn căng tin, hợp đồng dịch vụ ăn uống nhà hàng, đặt tiệc, đặt cơm hội nghị, hợp đồng nấu ăn cho công nhân... Mời các bạn cùng tham khảo.

I. Nội dung cần có trong Hợp đồng dịch vụ ăn uống

Nội dung trong mẫu hợp đồng bao gồm các thông tin về suất ăn và căng tin, phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ, thời gian cung cấp dịch vụ, thời hạn của hợp đồng.

Trong hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống, các điều khoản về phí dịch vụ, đơn giá, thời gian và hình thức thanh toán là bắt buộc. Hợp đồng cũng đề cập về quyền và nghĩa vụ giữa các bên.

II. Mẫu hợp đồng dịch vụ ăn uống mới nhất

1. Hợp đồng dịch vụ ăn uống

Nội dung của Hợp đồng dịch vụ ăn uống, mời các bạn tham khảo dưới đây:

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

(V/v: Cung cấp suất ăn và căng tin)
Số: ...../HĐDV

- Căn cứ qui định tại Bộ luật Dân sựLuật Thương mại

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày ...... tháng .... năm .........

Tại: ...........................................................

Hai bên gồm:

Bên A: (Bên thuê dịch vụ):.........................

Trụ sở: ..........................................................

Điện thoại: ...........................Fax: .................

Mã Số Thuế:..................................................

Đại diện: .................., chức vụ: .....................

Bên B: (Bên cung cấp dịch vụ): .................

Địa chỉ:...........................................................

Điện thoại: .....................Fax: .........................

Tài khoản số:....................................................

Mã Số Thuế:.....................................................

Đại diện: ......................, chức vụ: ....................

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản sau:

Điều 1: NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HỢP ĐỒNG

Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý nhận cung ứng dịch vụ suất ăn và căng tin cho bên A, theo các tiêu chí như sau:

1.1. Suất ăn và căng tin

  • Suất ăn: Được qui định tại Phụ lục A (gồm suất ăn thường và suất ăn bổ sung và suất ăn đặc biệt).
  • Căng tin: Bán các loại nước giải khát, hàng tạp hóa, thức ăn đóng gói và chế biến.

1.2 Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:

  • Phạm vi phục vụ: Tại Phòng Căng tin của bên A.
  • Đối tượng phục vụ: Cán bộ, nhân viên và khách của Bên A.

1.3 Thời gian cung cấp dịch vụ:

  • Trưa: Từ 10h45 đến 13h30;
  • Chiều: Từ 17h00 đến 19h00;
  • Đêm: Từ 21h00 đến 22h00.

1.4 Thời hạn Hợp Đồng: 1 năm, kể từ ngày ký hợp đồng. Sau khi hết hợp đồng, nếu bên A vẫn có nhu cầu thì hai bên sẽ gia hạn theo từng năm.

Điều 2: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong hợp đồng này, hai bên thống nhất như sau:

  • "Căng-tin": Là khu vực nằm trong khuôn viên của Công ty, được dành riêng để phục vụ ăn uống cho Nhân viên;
  • "Nhân viên": Gồm các cán bộ, nhân viên của bên A và khách của Công ty;
  • "Thiết bị": Gồm mọi trang thiết bị làm bếp và các thiết bị được nêu trong Phụ lục B, là tài sản của bên A, mà bên B được bên A cho phép sử dụng để thực hiện hợp đồng này;
  • "Phí dịch vụ": Được xác định tại Điều 6.
  • "Suất ăn": Được xác định tại Phụ lục A;
  • "Giờ ăn" được xác định tại Phụ lục A;
  • "Dịch vụ" được xác định tại Phụ lục A;
  • "Suất ăn Đặc biệt" được xác định tại Phụ lục A;

Điều 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Phí dịch vụ:

Phí dịch vụ căn cứ vào đơn giá suất ăn và số lượng các suất ăn do bên B cung cấp trên thực tế. Để bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được chính xác, kịp thời, hai bên thống nhất như sau:

  • Chậm nhất là 9 giờ sáng mỗi ngày, bên A đăng ký với bên B số lượng suất ăn thường mà mình yêu cầu trong ngày.
  • Chậm nhất là 9 giờ 30 sáng mỗi ngày, bên A đăng ký với bên B số lượng và loại suất ăn Đặc biệt trong ngày để bên B chuẩn bị.
  • Cuối mỗi tuần, bên B phải đối chiếu số suất ăn thực tế trong tuần với Phòng nhân sự công ty.

3.2 Đơn giá:

  • Suất ăn thường: 15.000 đồng/suất ăn.
  • Suất ăn bổ sung: Nếu chưa vượt quá số lượng suất ăn đã đăng ký, thì bên B vẫn phục vụ các suất ăn bổ sung mà không tính thêm tiền.
  • Suất ăn đặc biệt: Tính theo đơn giá do yêu cầu của bên A trong từng trường hợp.

Đơn giá các suất ăn nêu trên chưa bao gồm thuế VAT 10%.

3.3 Thời gian và hình thức thanh toán:

  • Bên A thanh toán phí dịch vụ cho bên B theo từng tháng.
  • Thời gian thanh toán: trong vòng 5 ngày đầu mỗi tháng, sau khi bên B cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho bên A
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.

Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  • Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian mà hai bên đã thỏa thuận.
  • Trường hợp bên B thực hiện dịch vụ không đúng theo chất lượng yêu cầu hoặc không đúng thời hạn thì bên A có quyền giảm phí dịch vụ.
  • Được quyền từ chối các nhân viên của Bên B nếu trong khi thực hiện dịch vụ, những người này không đảm bảo chất lượng hoặc vi phạm kỷ luật, Nội quy lao động của bên A. Trong trường hợp này, bên B phải lập tức cử người khác thay thế để đảm bảo tiến độ và chất lượng dịch vụ.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện tốt hợp đồng.
  • Thanh toán phí dịch vụ cho bên B đầy đủ và đúng thời hạn.
  • Giao các Thiết bị cho bên B quản lý và sử dụng. Trong mọi trường hợp, bên A luôn xác định quyền sở hữu của mình đối với các Thiết bị này.
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng mọi Thiết bị bị hư hỏng theo yêu cầu của bên B, trừ trường hợp thiết bị bị hư hỏng hoặc bị phá hỏng do lỗi của bên B.
  • Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do bên B gây ra cho bên A và nhân viên của bên A.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  • Thực hiện Dịch Vụ theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian nêu trong Hợp Đồng và các phụ lục hợp đồng.
  • Cam kết tất cả các suất ăn bảo đảm đúng theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, được chế biến từ các thành phần nguyên liệu tươi, sạch. Chất và lượng các suất ăn và bữa ăn như nhau và tương xứng hợp lý với đơn giá mà hai bên thỏa thuận.
  • Cam kết đã có đủ điều kiện kinh doanh theo đúng qui định của pháp luật đối với dịch vụ do mình cung ứng. Không được giao cho bất kỳ bên nào khác thực hiện thay Dịch Vụ, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
  • Luôn lau chùi và giữ cho khu vực Căng-tin cùng các khu vực liền kề (kể cả các cửa sổ, cửa ra vào, tường, hành lang, sàn nhà, tủ thức ăn, bàn, ghế, thiết bị cùng các dụng cụ của bên B) được ngăn nắp, sạch sẽ.
  • Bên B phải thực hiện việc lưu mẫu thức ăn theo qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm do các cơ quan chức năng qui định. Thời gian lưu mẫu là 24 giờ. Việc lấy mẫu thực hiện ngay trước khi phục vụ bữa ăn.
  • Đại diện của công ty hoặc các cơ quan chức năng có quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất thường các mẫu lưu khi thấy cần thiết.
  • Các nhân viên của bên B làm việc tại căng-tin phải luôn mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng và phải đăng ký trước danh sách với bảo vệ công ty. Bên B không được sử dụng lao động trẻ em và phải đảm bảo rằng tất cả những người do mình cử đến làm việc đều có tư cách đạo đức tốt, thái độ cư xử nhã nhặn, đúng mực, tuân thủ các qui định và Nội qui của công ty.
  • Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại mà bên B gây ra cho bên A và nhân viên bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ theo qui định của pháp luật.
ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ ăn uống nhà hàng, đặt tiệc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:…………

CMND/CCCD:……………………….

Do CA……………..Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư…. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………… Chức vụ:………………

CMND/CCCD:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………… Sinh năm:…………

CMND/CCCD:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………Chức vụ:……..

CMND/CCCD:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng dịch vụ ăn uống số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc cung cấp đồ ăn, đồ uống theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../….. Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc cung cấp đồ ăn, thức uống với chủng loại, số lượng, chất lượng,… thuộc Bảng dưới đây cho Bên B:

STT

Tên

Số Lượng

Đơn giá

Tổng

Ghi chú

….

….

Trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……

Toàn bộ số hàng hóa trên sẽ được bên A chia ra …. đợt để giao cho Bên B , cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Giao những hàng hóa sau:…………………….. vào lúc…. Giờ …. Phút, ngày…/…./…. Tại………………………….

– Đợt 2. Giao những hàng hóa sau:……………………… vào lúc … giờ…. phút, ngày…/…/….. Tại………………………….

Có biên bản xác nhận đã giao hàng đúng thời điểm từng đợt, đúng số lượng….. có chữ ký của:

Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:………

Chức vụ:……………

CMND/CCCD:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:…………… Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:……………… Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:…………………………… Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

CMND/CCCD:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

– Cam kết chịu trách nhiệm với chất lượng các hàng hóa đã cung cấp theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Cam kết tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm,… trong quá trình thực hiện hợp đồng;

– Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

– Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

- Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

- Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

………., ngày…. tháng…. năm………..

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

3. Hợp đồng đặt cơm hội nghị

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG ĐẶT TIỆC HỘI NGHỊ

Căn cứ Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015,

Căn cứ Luật thương mại 2005;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm 2010;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Hôm nay ngày….tháng….năm…..tại địa chỉ……., chúng tôi bao gồm:

Bên A- Bên thuê dịch vụ: ………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..

Fax: ………………………………………………………………………………………….....

Mã số thuế: …………………………………………………………………….......................

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………… làm đại diện.

Bên B – Bên cung cấp dịch vụ hội nghị…………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..

Fax: …………………………………………………………………………………………....

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………

Do ông (bà): …………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên B đồng ý cung cấp cho bên A địa điểm và dịch vụ ăn uống để tổ chức tiệc hội nghị chi tiết như sau:

1. Số lượng mâm đặt tiệc: mâm ….người/mâm)

Dự trù: mâm.

2. Thời gian tổ chức:

3. Địa điểm tổ chức:

4. Thực đơn – giá cả:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Về yêu cầu, nội dung hội nghị

Bên A có nghĩa vụ chuẩn bị sự kiện theo nội dung sau:

……………………………………………………………………………………

Bên A có nghĩa vụ chuẩn bị tiệc theo các yêu cầu sau:

……………………………………………………………………………………

Bên A đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn về an ninh- trật tự, phòng cháy và chữa cháy tại khu vực.

Điều 3. Thời gian và địa điểm thực hiện hợp đồng

Bên A hoàn tất bữa tiệc vào …giờ đến…. Ngày ….tháng….năm….. tại địa chỉ…………………….

Nếu bên A chậm trễ trong việc sắp xếp tiệc sau 1giờ kể từ thời điểm đã thoả thuận, bên B sẽ từ chối thanh toán cho bên A.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

4.1 Tổng giá trị hợp đồng thanh toán là:……..( bằng chữ:……)

(Giá trên đã bao gồm 10% thuế VAT)

4.2. Hình thức thanh toán:

…………………………………………………………………………………………

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

A)…………………………………………………………………………………………………………

B)…………………………………………………………………………………………………………

C)…………………………………………………………………………………………………………

D)…………………………………………………………………………………………………………

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

A)…………………………………………………………………………………………………………

B)…………………………………………………………………………………………………………

C)…………………………………………………………………………………………………………

D)…………………………………………………………………………………………………………

Điều 6.Vi phạm hợp đồng, giải quyết tranh chấp và hiệu lực hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

III. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống

Hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống là hợp đồng dịch vụ nên trong hợp đồng phải quy định kỹ lưỡng và chi tiết các điều khoản để tránh gây ra những tranh cãi, hơn nữa lường trước những phát sinh tranh chấp nếu có. Tuy nhiên là dịch vụ ăn uống nên việc phát sinh các vấn đề liên quan là không tránh khỏi, vậy hợp đồng phải dự phòng trước những phát sinh đó và có những phương án giải quyết.

Một hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống gồm có 3 phần

+ Phần đầu mẫu hợp đồng: 

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ xuất hiện ở đầu mẫu hợp đồng

- Tiêu đề hợp đồng: Phải ghi rõ ràng để người đọc phân biệt nó với những văn bản khác.

- Bên dưới là số hiệu hợp đồng được lập ra theo trình tự văn bản mà doanh nghiệp đang quản lý.

- Các căn cứ thành lập hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống: theo Luật Thương mại, Bộ luật Dân sự, hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ của cả 2 bên,...

- Ngày tháng ký kết hợp đồng chính thức có hiệu lực

+ Phần nội dung chính của mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống

- Đối với bên cung cấp hoặc sử dụng dịch vụ ăn uống là cá nhân thì cần làm rõ được một số thông tin như sau: Họ tên; ngày tháng năm sinh; Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước kèm theo ngày cấp và nơi cấp; Địa chỉ đăng ký thường trú; Nơi cư trú; Số điện thoại cá nhân; Số tài khoản ngân hàng và Email.

- Đối với các nhà cung cấp hoặc khách hàng sử dụng dịch vụ ăn uống là doanh nghiệp, tổ chức thì cần ghi rõ các thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp kèm theo mã số doanh nghiệp; Trụ sở hoạt động chính; Họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Số tài khoản ngân hàng; Số Fax, điện thoại hay email.

- Ghi rõ các điều khoản mà các bên tham gia hợp đồng đã thoả thuận

- Ghi rõ ràng và chi tiết về loại dịch vụ ăn uống nào được cung cấp, có thể là suất ăn hàng ngày, cung cấp đồ ăn nước uống cho các hội nghị hoặc chỉ là cung cấp đồ uống thông thường,...

- Ghi rõ phạm vi cung cấp các dịch vụ ăn uống như nhà hàng, căng tin công ty/trường học, nhà riêng,...

- Đối tượng cần phục vụ dịch vụ ăn uống là những ai? Họ có phải là cán bộ quản lý cấp cao, là nhân viên hay khách mời của công ty,...

- Dịch vụ ăn uống cần cung cấp vào thời gian cụ thể nào: Cần ghi rõ thời gian từ giờ, buổi hay ngày cụ thể để bên cung cấp kịp chuẩn bị

- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống có thời hạn trong bao lâu: Cần ghi rõ là mấy tháng hoặc mấy năm, sau khi hết thời hạn thì có tiếp tục gia hạn hợp đồng hay không, nếu có gia hạn thì cần điều kiện như thế nào

- Phí dịch vụ ăn uống: Căn cứ vào đơn giá và số lượng mà 2 bên đã thỏa thuận để tính tổng giá trị thực tế bên sử dụng phải trả

- Đơn giá dịch vụ được cung cấp: Cần ghi chi tiết từng loại đồ uống, đồ ăn với đơn giá bên cạnh, mức giá này đã bao gồm thuế VAT hay chưa

- Thời gian và hình thức thanh toán đối với các dịch vụ ăn uống được cung cấp: Điều này sẽ do 2 bên thoả thuận, có thể là thanh toán mỗi tháng 1 lần, mỗi quý hoặc nửa năm một lần; Trả tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng;...

- Quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên khi ký hợp đồng: Các quyền lợi và nghĩa vụ sẽ do 2 bên tự thoả thuận

- Điều kiện chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống: Ghi rõ ngày chấm dứt hợp đồng, 1 trong 2 bên được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp cụ thể nào? Bên hủy hợp đồng không theo thỏa thuận thì sẽ phải chịu bồi thường ra sao?

- Một số thoả thuận khác liên quan tới quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống như sử dụng tài sản, phương án xử lý tranh chấp,...

+ Phần kết hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống

Các bên tham gia sẽ ký và ghi rõ họ tên vào phần dành cho mình trong mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống.

Trên đây, Hoatieu.vn đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về Hợp đồng dịch vụ ăn uống mới nhất 2024. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.

Bạn có thể tải Hợp đồng dịch vụ ăn uống bản PDF hoặc Word doc để chỉnh sửa thêm.

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Dân sự mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn:

Đánh giá bài viết
9 102.437
0 Bình luận
Sắp xếp theo