4 Mẫu hợp đồng mượn xe cập nhật mới nhất 2024

Tải về

Top 4 Mẫu hợp đồng mượn xe cập nhật mới nhất 2024. Bạn đang muốn cho cá nhân hoặc công ty nào đó mượn xe nhưng không biết làm hợp đồng mượn xe như thế nào để vừa đảm bảo tính pháp lý vừa đúng với sự thỏa thuận giữa bên sở hữu xe và bên mượn. Mẫu hợp đồng cho mượn xe dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

Tải Hợp đồng mượn xe giữa công ty và cá nhân; Hợp đồng cho mượn xe ô tô, xe máy; Giấy mượn xe miễn phí trên trang HoaTieu.vn về máy hoặc chỉnh sửa trực tuyến và in ra để sử dụng ngay.

I. Mẫu hợp đồng mượn xe (4 mẫu)

1. Mẫu hợp đồng mượn xe thông dụng nhất

Mẫu giấy mượn xe máy, ô tô
Mẫu giấy mượn xe máy, ô tô

Mẫu hợp đồng mượn xe thông dụng nhất sử dụng chung cho các trường hợp mượn xa ô tô, xe máy.. giữa công ty với cá nhân, giữa cá nhân với cá nhân. Sau đây là nội dung chi tiết:

HỢP ĐỒNG MƯỢN XE

Số: …….............................

......................., ngày....... tháng...... năm 20.......

BÊN MƯỢN (BÊN A):.............................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại: .................................................... Fax:.......................................................

Email:.......................................................................................................................

Mã số thuế: ........................................................................................................

Do Ông/Bà ...........................................................................................................

BÊN CHO MƯỢN: (BÊN B)............................................................................................

(Nếu là công ty thì ghi như phía trên)

Họ và tên:..............................................................................................................

Sinh ngày:..................... Dân tộc: ............................. Quốc tịch:.................................

CMND/CCCD số: ...................... Ngày cấp.......................... Nơi cấp...........................................

Địa chỉ thường trú:............................................

Đồng ý ký kết hợp đồng mượn xe với điều khoản và điều kiện như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

- Bên B đồng ý cho Bên A mượn Xe ……......................................................………………

Nhãn hiệu: ………………..................................................................................…………

Biển kiểm soát số: …….......................................................................…….………………

Các thông số khác: …………...................................................................……… (nếu có)

- Thời gian cho mượn: .........................Từ ngày: ......................đến ngày:..........................

- Mục đích mượn:........................................................................................................

ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1/ Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

- Giao xe Bên A đúng ngày thoả thuận có giá trị.

- Được hưởng phí dịch vụ được quy định trong hợp đồng này.

2/ Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

- Sử dụng đúng mục đích thuê

- Được sửa chữa nếu hư hỏng trong quá trình sử dụng và phải chịu mọi chi phí sửa chữa.

- Có trách nhiệm đối với tác hại gây ra do bên thứ ba khi sử dụng.

- Chịu trách nhiệm trả mọi chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng: xăng, tài xế, sửa chữa ....

- Thanh toán tiền thuê xe đúng hạn cho Bên A

ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh các vấn đề khác thì hai bên cùng thống nhất với nhau bằng văn bản.

- Hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng khi nhận thấy không còn cần thiết, trước khi chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia biết bằng văn bản.

- Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực pháp lý kể từ ngày ký.

BÊN CHO THUÊ

(Ký ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(Ký ghi rõ họ tên)

2. Hợp đồng mượn xe giữa công ty và cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------------

HỢP ĐỒNG MƯỢN XE

- Căn cứ Bộ luật dân sự và các văn bản luật liên quan khác;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự tự nguyện của các bên.

Hôm nay, ngày …/…/…, tại địa chỉ: …………………………, Chúng tôi gồm:

BÊN MƯỢN (BÊN A): CÔNG TY ................(Bên Công ty)

Địa chỉ trụ sở: ................................

Mã số doanh nghiệp: .......... .......

Điện thoại:...............................

Email: .....................................

Tài khoản số: ...................tại Ngân hàng ........................

Đại diện: Ông..................Chức danh: Tổng giám đốc.

BÊN CHO MƯỢN (BÊN B): Ông (Bà) ………………………….(Chủ nhân xe)

Sinh năm: …………….. Dân tộc: ………………. Quốc tịch: ……………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước số: ……………. do …………….. cấp ngày …………...

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………..

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng mượn xe với các điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cho Bên A mượn xe ô tô làm phương tiện đi lại nhằm phục vụ công việc của Bên A. Chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên B với các thông tin cơ bản: Nhãn hiệu ……………….., Biển kiểm soát số ……………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được thực hiện: từ ngày ……………… đến ngày ……………………

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

a. Giữ gìn, bảo quản xe mượn.

b. Tự chịu chi phí xăng xe và các chi phí khác liên quan trong thời gian mượn xe.

c. Trả lại xe mượn khi hết thời hạn Hợp đồng.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

a. Cung cấp thông tin về xe theo yêu cầu của Bên A.

b. Đảm bảo quyền sử dụng ổn định cho Bên A trong thời hạn mượn.

c. Đòi lại xe ngay sau khi hết thời hạn Hợp đồng.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Các bên cam kết thực hiện đúng nội dung của Hợp đồng này. Những nội dung không được thể hiện trong Hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc/và thỏa thuận khác của các bên (nếu có).

2. Trường hợp có tranh chấp, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau thì sẽ được giải quyết tại tòa án nơi Bên B có trụ sở.

3. Kể từ ngày Hợp đồng này chấm dứt theo quy định, nếu các bên không có thông báo gì thì Hợp đồng được coi như là đã tự động thanh lý; theo đó, các bên không còn quyền và nghĩa vụ gì với nhau.

4. Hợp đồng này gồm 05 (năm) Điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký./.

BÊN A

BÊN B

3. Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô

Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô
Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô

Dưới đây là Hợp đồng mượn xe ô tô của cá nhân, công ty hoặc tổ chức, có xác nhận của công chứng viên.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MƯỢN XE Ô TÔ

Hôm nay, ngày tháng năm , tại Văn phòng Công ty…….., chúng tôi gồm:

BÊN CHO MƯỢN (BÊN A):

  • Ông : ...

CCCD số :...

  • Bà :...

CCCD số : ...

Thường trú tại :...

Sinh năm :...

Cấp tại :...

Sinh năm :...

Cấp tại :...

Bên A là chủ sở hữu xe ô tô nhãn hiệu …………. mang biển số ………….. (Theo Giấy Đăng ký xe ô tô số …………..do ………………….Thành phố ……….cấp ngày ……………..).

BÊN MƯỢN (BÊN B)

  • Doanh Nghiệp :...

Địa chỉ :...

Mã số thuế :...

Do ông :...

CCCD số :...

Làm đại diện theo Biên bản họp thành viên.

Bằng hợp đồng này, bên A đồng ý cho bên B mượn xe ô tô trên với những thoả thuận sau:

ĐIỀU 1
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này là xe ô tô nhãn hiệu…………. mang biển số: …………….có thực trạng như sau:

Nhãn hiệu : ...

Màu sơn :...

Số máy : ...

Loại xe :...

Số loại :...

Số khung :...

ĐIỀU 2
THỜI HẠN VÀ MỤC ĐÍCH MƯỢN

* Thời hạn mượn: ………. năm kể từ ngày hợp đồng này được công chứng.

* Mục đích mượn: chuyên chở nhân viên cho văn phòng.

ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN MƯỢN

Bên A sẽ giao tài sản và các loại giấy tờ liên quan đến việc sử dụng tài sản mượn nêu trên cho bên B ngay sau khi ký Hợp đồng mượn tại Văn phòng công chứng.

Nếu bên B làm hư hỏng hoặc mất tài sản mượn thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A theo giá thị trường.

ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO MƯỢN

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

  • Chuyển giao tài sản cho mượn đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
  • Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho mượn;
  • Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên B;
  • Thông báo cho bên B biết về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản mượn;

2. Bên A có các quyền sau đây:

  • Nhận lại tài sản mượn khi hết hạn hợp đồng;
  • Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mượn tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên mượn có một trong các hành vi sau đây:
    • Sử dụng tài sản mượn không đúng công dụng mục đích của tài sản;
    • Làm tài sản mượn mất mát, hư hỏng;
    • Được lấy lại tài sản cho mượn khi hết hạn hợp đồng mượn.

ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN MƯỢN

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  • Bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho mượn lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;
  • Sử dụng tài sản mượn đúng công dụng, mục đích của tài sản;
  • Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn và phương thức thỏa thuận;
  • Nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

2. Bên B có các quyền sau đây:

  • Nhận tài sản mượn theo đúng thoả thuận;
  • Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng và mục đích của tài sản;
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng mượn tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên cho mượn có một trong các hành vi sau đây:
    • Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho bên B;
    • Bên A giao tài sản mượn không đúng với thực trạng đã thỏa thuận;
    • Tài sản mượn không thể sửa chữa, do mục đích mượn không đạt được hoặc tài sản mượn có khuyết tật mà bên B không biết;
    • Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản giữa bên A với bên thứ ba mà bên B không được sử dụng tài sản ổn định.
  • Yêu cầu bên A phải thanh toán các chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng liên quan đến việc mượn tài sản theo hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8

CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên cho mượn và bên mượn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

1. Đã khai đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân và tài sản mượn đã ghi trong hợp đồng này.

2. Việc giao kết hợp đồng này hoàn tự nguyện, không bị lừa dối, hoặc ép buộc;

3. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng.

4. Nếu một trong hai bên ngưng hợp đồng mượn trước thời hạn nêu trên thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất là 01 tháng;

5. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

2. Các bên cam đoan đã xem xét, tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và xác nhận đối tượng của hợp đồng là có thật, không đề nghị công chứng viên xác minh hoặc giám định.

3. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng và đồng ý ký tên vào Hợp đồng.

4. Hợp đồng này được lập thành 0………. bản, các bản đều giống nhau.

Lập tại ………………………………………………………...

BÊN CHO MƯỢN (BÊN A)

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN MƯỢN (BÊN B)

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ... tháng ... năm 20... (Ngày .... tháng .... năm hai nghìn không trăm.....).

Tại Văn phòng Công chứng Gò Vấp , trụ sở số 7 đường Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh.

Tôi Công chứng viên Văn phòng Công chứng Gò Vấp.

CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng mượn xe ô tô biển số …………… được giao kết giữa:

BÊN CHO MƯỢN (BÊN A):

- Ông :................................

CCCD số :..........................

- Bà :..................................

CCCD số :.........................

BÊN MƯỢN (BÊN B)

Doanh nghiệp :.................

Do ông :..............................

CCCD số :..........................

- Các bên tham gia Hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ liên quan đến việc công chứng hợp đồng, đồng thời cam đoan thực hiện công việc đã thoả thuận trong Hợp đồng;

- Mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch này là có thật;

- Chữ ký (dấu điểm chỉ) trong Hợp đồng là chữ ký (dấu điểm chỉ) của các bên tham gia Hợp đồng; trực tiếp thực hiện trước mặt Công chứng viên.

Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản chính gồm trang), cấp cho:

  • Bên A 01 bản chính.
  • Bên B 01 bản chính.
  • Lưu tại Văn phòng Công chứng Phú Nhuận 01 bản chính.
CÔNG CHỨNG VIÊN

Số công chứng :
Quyển số          :                    TP/CC-SCC/HĐGD
(….)

4. Mẫu giấy mượn xe máy

Link Tải Mẫu Giấy mượn xe máy sử dụng khi bạn có nhu cầu mượn xe máy của cá nhân, tổ chức.

Một phần hình ảnh của Mẫu giấy mượn xe máy
Một phần hình ảnh của Mẫu giấy mượn xe máy

II. Hợp đồng mượn xe có cần công chứng không?

Hợp đồng mượn xe máy có bắt buộc công chứng không? Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người.

Câu hỏi tình huống: Tôi có cho bạn tôi mượn một chiếc xe máy cách đây vài ngày. Hai chúng tôi có thỏa thuận về việc tôi cho bạn mượn trong 05 ngày để đi phượt, sau 05 ngày bạn tôi có trách nhiệm phải trả lại xe cho tôi, chúng tôi chỉ có thỏa thuận bằng miệng và có một người bạn làm chứng. Cho tôi hỏi việc cho bạn mượn xe này có cần phải lập hợp đồng và công chứng không?

HoaTieu.vn xin giải đáp câu hỏi trên của bạn đọc như sau:

Căn cứ Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng mượn tài sản như sau:

"Điều 494. Hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được."

Tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản theo quy định tại Điều 495 Bộ luật Dân sự 2015.

Như vậy, theo quy định trên, trước hết hợp đồng mượn tài sản là một loại hợp đồng, giao dịch dân sự chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự, trong đó, hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận của các bên tham gia giao dịch, bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Đối với hợp đồng mượn tài sản pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng hay chứng thực, việc công chứng hoặc chứng thực do hai bên trong giao dịch tự thỏa thuận với nhau để đảm bảo quyền lợi cho các bên nếu một trong các bên tham gia giao dịch muốn thực hiện việc công chứng, chứng thực.

Trong trường hợp trên, việc thỏa thuận bằng miệng cho bạn mượn xe máy 5 ngày, hết 5 ngày sẽ có trách nhiệm trả lại và có người làm chứng thì được công nhận là giao dịch có hiệu lực pháp luật và không nhất thiết phải công chứng hay chứng thực. 

Tuy nhiên, trên thực tế, để đảm bảo quyền lợi cho các bên và đặc biệt là chính bản thân bạn, khi cho mượn xe - một loại tài sản có giá trị khá lớn vẫn nên công chứng, chứng thực.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
15 60.668
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm