Mẫu hợp đồng chụp ảnh 2024

Mẫu hợp đồng chụp ảnh 2024. Giữa bên thuê và bên chụp ảnh sẽ thực hiện mẫu hợp đồng chụp ảnh để ghi lại những thỏa thuận về yêu cầu chụp ảnh, số lượng bức ảnh cần phải chụp, chất lượng ảnh, giá tiền cụ thể, thời gian thanh toán tiền và trả ảnh. Mời các bạn tham khảo mẫu hợp đồng chụp ảnh dưới đây.

1. Mẫu hợp đồng chụp ảnh là gì?

Hiện nay, nhu cầu thuê chụp ảnh nghệ thuật ngày càng nhiều như chụp ảnh gia đình, chụp ảnh cá nhân, chụp ảnh nhóm, chụp ảnh cưới, kỷ yếu,... Hơn nữa, yêu cầu của khách hàng cũng khá kỹ tính và tính duy mỹ cao do vậy trong quá trình chụp ảnh thường xảy ra mâu thuẫn, bất đồng quan điểm. Ngoài ra, rất nhiều nơi cung cấp dịch vụ chụp ảnh quảng cáo, marketing rất tốt nhằm thu hút khách hàng tuy nhiên thực tế chất lượng chụp ảnh lại không như quảng cáo. Do vậy, hợp đồng chụp ảnh được lập ra nhằm thỏa thuận giữa các bên để hạn chế những mâu thuẫn phát sinh từ 1 trong 2 phía hoặc cả 2 bên.

Hợp đồng chụp ảnh là hợp đồng được lập thành văn bản thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ chụp ảnh và khách hàng để thực hiện các điều khoản trong hợp đồng về yêu cầu chụp ảnh, số lượng bức ảnh cần phải chụp, chất lượng ảnh, giá tiền cụ thể, thời gian thanh toán tiền và trả ảnh,..

Mẫu hợp đồng chụp ảnh

2. Cách viết hợp đồng chụp ảnh

Trong Hợp đồng dịch vụ, bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ có thể thỏa thuận về:

- Đối tượng Hợp đồng

- Giá dịch vụ

- Thời hạn hoàn thành dịch vụ

- Thời hạn thanh toán

- Trường hợp chấm dứt hợp đồng

- Cách giải quyết tranh chấp

- Nghĩa vụ bồi thường…

Ngoài ra, cũng có thể cung cấp thêm nội dung về quyền và nghĩa vụ của 02 bên.

3. Mẫu hợp đồng chụp ảnh 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUAY PHIM CHỤP ẢNH

Số:……../HDQPCA

– Theo Bộ luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Hợp đồng dịch vụ này được ký kết ngày .… tháng ….. năm …….. bởi và giữa:

CÔNG TY…..

– Địa chỉ:……............................

– Điện thoại:……........................

– Mã số thuế:…….......................

– Tài khoản NH:……...................

– Người đại diện: ……................

– Chức vụ:……............................

Sau đây gọi là “Bên A”

ÔNG/BÀ: …...........................

Sinh ngày: …….tháng ……năm …….

CCCD/CMND số: ….. do Công an thành phố ….. cấp ngày …… tháng ….. năm……

Địa chỉ: …….....................

Điện thoại liên hệ: ……....

Sau đây gọi là “Bên B”

Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, Bên A và Bên B đồng ý ký kết Hợp đồng này theo các điều khoản và điều kiện sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI DỊCH VỤ

1.1 Bên B đề nghị Bên A và Bên A đồng ý hợp tác cùng bên B trong việc lên kế hoạch chụp ảnh cho bên B. Nội dung dịch vụ: Album cưới ngoại cảnh.

1.2 Gói ảnh cưới (chi tiết về gói ảnh cưới trong phụ lục đi kèm)

□ Gói thường/basic:…

□ Gói Vàng/Gold:…

□ Gói kim cương/Diamond:…

Đặt cọc trước:…..Bằng chữ: …..

Còn lại: ….. Bằng chữ:….

Đã thanh toán sau khi chụp:

Số tiền thanh toán … Bằng chữ: ….

Còn lại: …. Bằng chữ:…

(Quý khách đặt cọc trước để đặt ngày chụp, sau khi chụp xong vui lòng thanh toán 2/3 giá trị của album cưới, sau khi in xong album, 2 ảnh lớn và hoàn tất DVD Slide nhà hàng thì quý khách thanh toán hết phần còn lại.)

1.3 Địa điểm chụp ảnh tại:

1.4 Thời gian chụp ảnh: ….. giờ ….. ngày …… tháng ….. năm ….

1.5 Thời gian giao trả album: ngày …. tháng ….. năm ….

ĐIỀU 2: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA CÁC BÊN

2.1 Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên A

Ngoài những nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng này, Bên A còn có các nghĩa vụ, quyền lợi sau:

– Đảm bảo việc chụp ảnh đúng thời gian, hình ảnh và nội dung của gói ảnh cưới không sai với concept và những gì bên B mong muốn. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên A phải thông báo cho bên B trước khi thực hiện bộ ảnh.

– Bên A có nghĩa vụ giao album, ảnh phóng lớn, đĩa slide nhà hàng đúng theo như thời gian trong hợp đồng.

– Có nghĩa vụ tôn trọng những ý tưởng, góp ý của bên B trong thời gian thực hiện bộ ảnh.

– Bên A có quyền từ chối chụp những cảnh liên quan đến chính trị, tôn giáo, vi phạm pháp luật hoặc mang tính chất nguy hiểm.

2.2. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

Ngoài những nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng này, Bên B còn có các nghĩa vụ, quyền lợi sau:

– Đảm bảo việc chụp ảnh đúng thời gian.

– Bên B có nghĩa vụ tuân theo các điều khoản đã ký trong Biên bản chấp thuận với bên A về việc đồng ý và chấp thuận thực hiện các yêu cầu hợp tác do bên A quy định.

– Bên B có quyền được góp ý khi chụp ảnh, lên layout trước khi in album ảnh.

– Có trách nhiệm thông báo với bên A ít nhất trước 7 ngày khi thay đổi lịch chụp cưới.

– Có trách nhiệm lo chi phí ăn ở cho ekip trong thời gian làm việc.

ĐIỀU 3: NHỮNG LƯU Ý TRƯỚC KHI CHỤP ẢNH

3.1 Công ty… chỉ có trách nhiệm cung cấp những dịch vụ đã liệt kê ở trên, ngoài ra không kèm theo bất kể phụ phí nào khác, ví dụ chi phí phát sinh khi vào cổng Resort/ Nơi chụp hoặc những nơi đặc biệt quý khách muốn chụp.Trước khi chụp, hai bên sẽ cùng trò chuyện. bàn bạc để đưa ra những ý tưởng thống nhất cho bộ ảnh. Bên B nên quyết định trước địa điểm chụp và hỏi tư vấn của chúng tôi để tính toán lịch trình sao cho hợp lý – phù hợp với thời gian của ngày chụp.

3.2 Ngoài chụp áo cưới, áo dài trong mỗi gói chụp quý khách có thể đem theo những trang phục khác. Phần trang phục này có thể là áo cặp hoặc 1 đồ thời trang theo sở thích của khách hàng hoặc theo style bộ ảnh mà 2 bên đã bàn bạc. Tuy nhiên phần này chỉ là phần phụ, thời gian chính sẽ vẫn được tập trung vào phần ảnh cưới. Những trang phục này do khách hàng tự chuẩn bị.

3.3 Những vật dụng khác như phụ kiện bàn ghế, bóng bay, hoa cài áo chú rể, hoa cầm tay cô dâu đã nằm trong chi phí của gói chụp cưới. Sau khi chụp khách hàng sẽ được nhận toàn bộ file gốc, và chọn ra những ảnh đẹp nhất để thiết kế cho 1 album.

3.4 Tất cả mọi trao đổi về album như thiết kế marquete album, yêu cầu chỉnh sửa và hoàn thiện đều được trao đổi qua:

Điện thoại: …

Email: …

ĐIỀU 4: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

4.1 Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

4.2 Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được hai Bên giải quyết thông qua thương lượng. Nếu hai Bên không thể giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.

ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

5.1 Thỏa thuận chung

Hợp đồng này, bao gồm tất cả các Phụ lục tạo thành thỏa thuận trọn vẹn giữa các bên và thay thế mọi thỏa thuận bằng văn bản hoặc bằng lời, bản ghi nhớ hoặc trao đổi trước đây giữa các bên liên quan đến hợp đồng này.

Hợp đồng này chỉ được sửa đổi, bổ sung bằng thoả thuận của các bên. Mọi sửa đổi bổ sung đối với Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được thực hiện bằng văn bản và được ký bởi đại diện có thẩm quyền của các bên.

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trên hợp đồng này. Mọi thay đổi, bổ sung trong điều khoản của hợp đồng này phải được hai bên chấp nhận và coi là phụ lục hợp đồng.

– Trong khi thực hiện hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp hay khiếu nại thì hai bên tìm cách bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Mọi tranh chấp không giải quyết được sẽ được khởi kiện tại cơ quan có thẩm quyền tại ………để giải quyết.

5.1 Ký kết

Hợp đồng này được ký vào ngày nêu ở phần đầu của Hợp đồng này. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ một (01) bản gốc bằng tiếng Việt. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

4. Mẫu hợp đồng chụp ảnh sản phẩm

Mẫu hợp đồng chụp ảnh sản phẩm là hợp đồng được lập ra nhằm ký kết việc chụp ảnh mà đối tượng là các sản phẩm. Tên gọi cho hợp đồng chụp ảnh sản phẩm có thể khác nhau do các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

....., ngày ... tháng ... năm ...

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO STUDIO
(V/v: chụp ảnh quảng cáo sản phẩm quần áo)

Số:12/HDDVQCSP

  • Căn cứ theo quy định bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005;
  • Căn cứ luật quảng cáo nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Năm 2012;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., Tại................, chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Dich vụ studio)

Tên công ty:................................

Mã số thuế: ................................Số tài khoản:................................

Chi nhánh: ................................

Địa chỉ:.......................................

Số điện thoại:.............................số fax:................

Người đại diện theo pháp luật:................. Chức vụ:...................

Bên B (bên được thuê dịch vụ)

Tên Ông/bà:.................... Giới tính:...................

Ngày sinh:....................... Dân tộc:.................

Số CMND/CCCD:............................. Nơi cấp:.................Ngày cấp........................

Địa chỉ:..............................................

Tài khoản Ngân hàng:......................Chi nhánh:....................

Số điện thoại:...................................

Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hai bên thỏa thuận về việc bên B sẽ thuê bên A để chụp ảnh sản phẩm quần áo tại............ địa chỉ..................................

Điều 2. Mô tả công việc

– Bên A sẽ tư vấn cho bên B về lựa chọn gói dịch vụ;

– Bên A sẽ tư vấn cho bên B về ý tưởng, kịch bản chụp hình quảng cáo;

– Bên A sẽ thực hiện thuê người mẫu và tiến hành chụp hình theo như các bên đã thỏa thuận

– Chỉnh sửa, bàn giao mẫu ảnh chụp.

Điều 3. Sản phẩm quảng cáo

– Sản phẩm quảng cáo:

..................................

– Nhãn hiệu:....................

– Bên B đảm bảo về thông tin sản phẩm thuộc quyền sở hữu bên B. Nếu có tranh chấp liên quan đến sản phẩm bên B chịu mọi trách nhiệm bồi thường và các trách nhiệm khác.

Điều 4. Yêu cầu chung

4.1 Yêu cầu về nội dụng

– Bên A phải lên ý tưởng, kịch bản cho buổi chụp hình;

– Nội dung hình ảnh kèm sản phẩm phải chân thực, rõ nét, làm nổi bật được sản phẩm mà bên B muốn công chúng được biết đến;

– Thông tin, hình ảnh sản phẩm đầy đủ, rõ ràng: Hình ảnh phải hiển thị rõ các thành phần bên trong và nổi bật được những thông tin muốn gửi đến khách hàng.

4.2 Yêu cầu về thẩm mĩ

– Hình ảnh tạo ra phải gây ấn tượng và thu hút khách hàng;

– Bức ảnh phải có tính logic, hài hòa về hình ảnh, màu sắc và bố cục đồng thời nổi bật lên được vẻ đẹp của sản phẩm;

4.3 Yêu cầu về hình thức

– Có đầy đủ thông tin về sản thẩm, nhãn hiệu,..

– Có nhiều định dạng hình ảnh: Với một sản phẩm, khách hàng sẽ nhận được ảnh chụp từ nhiều góc độ khác nhau để đưa ra những hình ảnh tổng quan và đẹp nhất về sản phẩm.

Điều 5. Gói dịch vụ
Mô tả góiSố trang phụcSố ảnhTiền (VNĐ)

– Chụp ảnh sản phẩm với người mẫu

- Chụp trên nền phông nền đơn sắc hoặc phối cảnh

.............
...........
Điều 6. Thời gian, địa điểm thực hiện

– Thời gian: vào lúc ... ngày ... tháng ... năm ....;

– Địa điểm:.....................

– Thời gian giao hình ngày ... tháng .... năm .....;

Điều 7. Phương thức thanh toán

– Phương thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng;

– Thời gian thanh toán: chia làm 2 đợt

+ Đợt 1: đặt cọc 5 triệu đồng trước 3 ngày thực hiện việc chụp hình;

+ Đợt 2: Sau khi các bên bàn giao hoàn tất về hình quảng cáo thì chậm nhất 2 ngày bên B phải thanh toán.

Điều 8. Quyền sử dụng hình ảnh

– Bên A cam kết việc sử dụng hình ảnh quảng cáo sản phẩm để quảng cáo studio khi được quyền cho phép của bên B;

– Hình ảnh sản phẩm quảng cáo của bên B có quyền quyết định sử dụng để giới thiệu, kinh doanh sản phẩm mà không phải có sự đồng ý của bên A;

– Bên A sẽ lưu trữ hình ảnh 1 năm nếu khi bên B có yêu cầu về hình ảnh;

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ các bên

Quyền và nghĩa vụ bên A

– Nhận chi phí thực hiện hợp đồng;

– Tư vấn, lên ý tưởng cho buổi chụp hình;

– Cam kết về các yêu cầu mà bên B đưa ra;

– Có quyền chấm dứt hợp đồng, phạt hợp đồng, yêu cầu thanh toán các chi phí liên quan khi chấm dứt hợp đồng;

Quyền và nghĩa vụ bên B

– Cung cấp thông tin sản phẩm cho bên A lên ý tưởng chụp hình;

– Tham gia vào quá trình chụp hình, yêu cầu chỉnh sửa hình theo yêu cầu;

– Yêu cầu bên A thực hiện việc chụp hình, gửi hình đúng thời gian;

– Nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp đồng;

– Có quyền chấm dứt hợp đồng, phạt hợp đồng;

Điều 10. Phạt hợp đồng

– Các bên có quyền yêu cầu về phạt hợp đồng nếu một trong các bên vi phạm hợp đồng thì bên bị vi phạm có nghĩa vụ thông báo cho bên vi phạm biết, yêu cầu phạt hợp đồng.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Bên A không thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên B gia hạn;

+ Bên A bị phá sản, giải thể.

– Trong trường hợp Bên B chấm dứt hợp đồng theo điều kiện thực hiện không hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ Bên B có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên A đã không thực hiện. Bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên A vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:

+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;

+ Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi , lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;

+ Hỏa hoạn,…

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án Kinh tế quận Thanh Xuân phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên AĐại diện bên B

5. Hợp đồng chụp ảnh kỷ yếu

Chụp ảnh kỷ yếu là hoạt đồng thường niên của lứa học sinh chuẩn bị tốt nghiệp các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học. Ở cấp dưới thì hoạt động chụp ảnh kỷ yếu không phổ biến và thường do yêu cầu của phụ huynh. Hoạt động chụp kỷ yếu thường phổ biến lứa học sinh cấp 3 và đại học.

Thông thường, đại diện lớp sẽ đứng ra chọn đơn vị chụp ảnh, chọn concept,.. sau đó bên cung cấp dịch vụ chụp ảnh kỷ yếu sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng và tiến hành ký kết.

Luật không có quy định riêng hợp đồng chụp ảnh kỷ yếu mà các hợp đồng có tên gọi khác nhau nhưng hợp đồng chụp ảnh kỷ yếu là loại hợp đồng dịch vụ. Do vậy, hợp đồng chụp ảnh kỷ yếu sẽ được lập như hợp đồng dịch vụ về điều khoản và nội dung trong hợp đồng dịch vụ cần phải có.

Sự khác nhau giữa các hợp đồng dịch vụ là về nội dung cung cấp loại dịch vụ nào, hợp đồng chụp ảnh kỷ yếu sẽ quy định xung quanh nhiệm vụ và các yêu cầu về chụp ảnh kỷ yếu, thời gian và các gói giá chụp ảnh.

6. Hợp đồng thuê người mẫu chụp ảnh

CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP....
……., ngày…tháng…năm….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NGƯỜI MẪU CHỤP ẢNH
Số:…/…..

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ 2009;

– Căn cứ các quy đinh liên quan khác;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. BÊN A ( BÊN THUÊ):

Tên doanh nghiệp:…………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:……………………..

Chức danh:……………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………

Tại Ngân hàng: ………………………………………

2. BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG):

Ông/ Bà:……………Giới tính: …………

Sinh ngày:……….....Dân tộc:………..Quốc tịch:………………

CMND/CCCD số:…………………………

Ngày cấp:………..…Nơi cấp:……………

Hộ khẩu thường trú:………………………

Địa chỉ hiện tại:……………………………

Số điện thoại liên hệ:…………..…Email:………………

Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng thuê người mẫu chụp ảnh (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: NHỮNG THOẢ THUẬN CHUNG

Bên A thuê bên B làm người mẫu theo những nội dung cụ thể sau:

1. Thời hạn hợp đồng: … ngày kể từ ngày …/…/… đến …/…/…

2. Vị trí công việc: Người mẫu chụp ảnh

3. Quảng cáo về sản phẩm/ dịch vụ:………………………

4. Nhãn hàng:…………………………………

5. Chủ đề, ý tưởng về bộ ảnh:………………………………

6. Số lượng bộ ảnh:……………………………………………

ĐIỀU 2: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

– Luôn đến đúng giờ bên A hẹn để thực hiện công tác chuẩn bị;

– Nghiên cứu và hiểu được chủ đề, ý tưởng mà bộ ảnh hướng tới;

– Phối hợp và làm việc với stylist, nhiếp ảnh gia theo đúng những tiêu chí mà nhãn hàng đó đặt ra;

– Chủ động tạo dáng trước ống kính, thực hiện theo hướng dẫn của nghiếp ảnh gia để có những tấm ảnh đẹp nhất;

– Đảm bảo cho toàn bộ hình chụp không bị rò rỉ, phát tán ra bên ngoài, đặc biệt là mạng xã hội.

ĐIỀU 3: CHI PHÍ VÀ KHOẢN HỖ TRỢ

1. Bên A đồng ý thuê bên B làm người mẫu chụp ảnh với mức chi phí là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………………….Việt Nam Đồng)

2. Bên A sẽ cấp khoản hỗ trợ cho bên B như sau:

– Chi phí ăn, uống: …….VNĐ/ bữa

– Chi phí đi lại:………VNĐ

….

3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)

2. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho số tiền trên cho bên B sau khi lập biên bản nghiệm thu lịch tết.

3. Hình thức thanh toán: Bên A sẽ chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng riêng của bên B do bên B cung cấp đầy đủ thông tin do bên A yêu cầu.

4. Tài khoản của bên B:

– Chủ tài khoản:

– Số tài khoản:

– Tại ngân hàng/ chi nhánh:

ĐIỀU 4: THOẢ THUẬN VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ:

Hai bên nhất trí thoả thuận về quyền sở hữu trí tuệ với những nội dung sau:

– Bên A là chủ sở hữu hình ảnh mà bên B tạo ra khi thực hiện công việc được thoả thuận tại Điều 2 hợp đồng;

– Bên B sẽ nhận được khoản phí do bên A chi trả theo thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Quyền lợi của bên B:

– Được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, hợp tác với những nhiếp ảnh gia có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề;

– Được hỗ trợ makeup bởi thợ trang điểm của bên A và mặc trang phục phụ kiện do stylist của bên A chuẩn bị;

– Được thanh toán chi phí đúng theo thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng này;

– Có quyền yêu cầu bên A cung cấp thông tin, dữ liệu, thiết bị liên quan đến công việc;

2. Nghĩa vụ của bên B:

– Có tinh thần, trách nhiệm với công việc đã thoả thuận tại Điều 2 hợp đồng;

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc với quy định và sự phân công của bên A;

– Đảm bảo cho toàn bộ hình chụp không bị rò rỉ, phát tán ra bên ngoài, đặc biệt là mạng xã hội.

– Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất, tài sản của bên A mà bên B sử dụng trong chụp ảnh;

– Thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng và các thoả thuận bằng văn bản khác (nếu có).

ĐIỀU 6: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Quyền lợi của bên A:

– Yêu cầu bên B thực hiện các công việc theo thoả thuận tại Điều 2 hợp đồng;

– Toàn quyền sử dụng hình ảnh bên B theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng;

2. Nghĩa vụ của bên A:

– Cung cấp cho bên B những thông tin, dữ liệu, thiết bị liên quan đến công việc;

– Thanh toán đầy đủ chi phí cho bên B đúng theo thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng này;

– Thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng và các thoả thuận bằng văn bản khác (nếu có).

ĐIỀU 7: BẢO MẬT THÔNG TIN

Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin tuyệt đối với các thông tin đã thảo luận và đàm phán phía trên liên quan đến nội dung , sự tồn tại của hợp đồng , không tiết lộ thông tin cho bất kỳ bên thứ ba nào ngoại trừ các giám đốc, nhân viên, đối tác, bên cung cấp dịch vụ và bên tư vấn thuế, đầu tư, tài chính, luật trên nguyên tắc cần phải biết hoặc trong trường hợp theo yêu cầu của pháp luật phải cung cấp, và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau :

1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác.

2. Theo thỏa thuận của các bên.

3. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng tại Điều 1 của hợp đồng. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại 50 % giá trị của hợp đồng .

4. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày .

ĐIỀU 9: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm hợp đồng như sau:

1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm;

2. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.

3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

4. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

7. Mẫu hợp đồng chụp ảnh số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆC NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

Hôm nay, ngày…… tháng ..…năm.....

Bên cung cấp dịch vụ ( Bên A):

Địa chỉ:

Điện thoại:

Bên sử dụng dịch vụ (Bên B ):

Địa chỉ:

Điện thoại:

Căn cứ như cầu của bên B, Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ chụp Album ảnh cưới với nội dung và điểu khoản như sau:

Điều 1: Nội dung công việc:

- Chụp album ảnh cưới khổ 25*35 ngang cho bên B tại studio và ngoại cảnh ......... bao gồm:

+ CD: 3 soire + 1 AD + 1 tự chọn

+ CR: 2 veston + 1 AD + 1 tự chọn

+ Bao gồm phí di chuyển và phí chụp ảnh ngoại cảnh.

+ 1 lần trang điểm + 3 kiểu tóc + 2 bó hoa tươi.

+ Dụng cụ hỗ trợ cho việc chụp ảnh.

- Photographer là …………………………

- Số lượng ảnh chụp là: tấm Số lượng hình chọn là: tấm ảnh. Số trang: trang.

- Tặng kèm ảnh lớn 60*90 và khung.

- Tặng kèm .....

- Giao tất cả file gốc ảnh đã chụp.

Điều 2: Thời hạn công việc:

Bên A thỏa thuận với bên B về thời gian hợp đồng như sau:

- Thời gian đi chụp ảnh là:………………………

- Khoảng thời gian kể từ lúc đi chụp đến khi lấy file ảnh gốc để lựa chọn là ……………..

- Từ khi chọn lựa đến khi chỉnh xong 1 album là:……………………………….

- Sau khi bên B duyệt thiết kế album ảnh, thì thời gian để hoàn tất album là:…………………..

Điều 3: Điều khoản thanh toán:

- Bên B thanh toán trước cho bên A 50% giá trị hợp đồng kể từ ngày đi chụp ảnh cưới.

- Bên B sẽ thanh toán 50% còn lại kể từ khi Bên A hoàn tất album theo hợp đồng đã ký.

Điều 4: Trách nhiệm của bên A:

- Thực hiện đầy đủ các nội dung có trong hợp đồng.

- Hỗ trợ bên B trong thời gian thực hiện hợp đồng.

- Trong trường hợp chấm dứt/ không thực hiện đúng hợp đồng thì phải hoàn trả toàn bộ số tiền đã nhận từ bên B trong vòng 7 ngày.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B:

- Phối hợp với bên A để thực hiện hợp đồng.

- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng với bên A nếu xét thấy bên A không thực hiện đúng hợp đồng và yêu cầu bồi hoàn. Trường hợp bên B tự ý cắt hợp đồng thì Bên B không phải hoàn trả số tiền đã đặt cọc.

Điều 6: Các điều khoản khác:

- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trên hợp đồng này. Mọi thay đổi, bổ sung trong điều khoản của hợp đồng này phải được hai bên chấp nhận và coi là phụ lục hợp đồng.

- Trong khi thực hiện hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp hay khiếu nại thì hai bên tìm cách bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Mọi tranh chấp không giải quyết được sẽ được khởi kiện tại cơ quan có thẩm quyền tại .........để giải quyết.

- Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 01 bản.

Bên ABên B

8. Mẫu hợp đồng chụp ảnh số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số:........

- Theo Bộ luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Hợp đồng dịch vụ này được ký kết ngày ...... tháng ..... năm ........ bởi và giữa:

Địa chỉ

:

........................................................................................

Điện thoại

:

........................................................................................

Mã số thuế

:

........................................................................................

Số tài khoản

:

........................................................................................

Đại diện bởi

:

........................................................................................

Chức vụ

:

........................................................................................

Sau đây gọi là “Bên A”

ÔNG/BÀ : ........................................................................................

Sinh ngày

:

........tháng .......năm ........

Chứng minh thư nhân dân số

:

................................. do Công an thành phố ..................... cấp ngày ...... tháng ..... năm......

Địa chỉ

:

........................................................................................

Điện thoại liên hệ : .................................................

Sau đây gọi là “Bên B”

Bên A và Bên B sau đây được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên

Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, Bên A và Bên B đồng ý ký kết Hợp Đồng này theo các điều khoản và điều kiện sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI DỊCH VỤ

1.1 Bên B đề nghị Bên A và Bên A đồng ý hợp tác cùng bên B trong việc lên kế hoạch chụp ảnh cho bên B. Nội dung dịch vụ: Album cưới ngoại cảnh.

1.2 Gói ảnh cưới (chi tiết về gói ảnh cưới trong phụ lục đi kèm)

□ Brass package (6.000.000đ)

□ Gold package (9.000.000đ)

□ Diamond Package (13.000.000đ)

Đặt cọc trước: ..................................Bằng chữ: .......................................................

Còn lại: ............................................ Bằng chữ:.......................................................

Đã thanh toán sau khi chụp:

Số tiền thanh toán ................................ Bằng chữ: ...................................................

Còn lại: ............................................ Bằng chữ:.......................................................

(Quý khách đặt cọc trước để đặt ngày chụp, sau khi chụp xong vui lòng thanh toán 2/3 giá trị của album cưới, sau khi in xong album, 2 ảnh lớn và hoàn tất DVD Slide nhà hàng thì quý khách thanh toán hết phần còn lại.)

1.3 Địa điểm chụp ảnh:

1.4 Thời gian chụp ảnh: ....... giờ ..... ngày ...... tháng ..... năm ........

1.5 Thời gian giao trả album: ngày ...... tháng ..... năm ........

ĐIỀU 2: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA CÁC BÊN

2.1 Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên A

Ngoài những nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp Đồng này, Bên A còn có các nghĩa vụ, quyền lợi sau:

- Đảm bảo việc chụp ảnh đúng thời gian, hình ảnh và nội dung của gói ảnh cưới không sai với concept và những gì bên B mong muốn. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên A phải thông báo cho bên B trước khi thực hiện bộ ảnh.

- Bên A có nghĩa vụ giao album, ảnh phóng lớn, đĩa slide nhà hàng đúng theo như thời gian trong hợp đồng.

- Có nghĩa vụ tôn trọng những ý tưởng, góp ý của bên B trong thời gian thực hiện bộ ảnh.

- Bên A có quyền từ chối chụp những cảnh liên quan đến chính trị, tôn giáo, vi phạm pháp luật hoặc mang tính chất nguy hiểm.

2.2. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

Ngoài những nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp Đồng này, Bên B còn có các nghĩa vụ, quyền lợi sau:

- Đảm bảo việc chụp ảnh đúng thời gian.

- Bên B có nghĩa vụ tuân theo các điều khoản đã ký trong Biên bản chấp thuận với bên A về việc đồng ý và chấp thuận thực hiện các yêu cầu hợp tác do bên A quy định.

- Bên B có quyền được góp ý khi chụp ảnh, lên layout trước khi in album ảnh.

- Có trách nhiệm thông báo với bên A ít nhất trước 7 ngày khi thay đổi lịch chụp cưới.

- Có trách nhiệm lo chi phí ăn ở cho ekip trong thời gian làm việc.

ĐIỀU 3: NHỮNG LƯU Ý TRƯỚC KHI CHỤP ẢNH

3.1 …………………….. chỉ có trách nhiệm cung cấp những thứ đã liệt kê ở trên, ngoài ra không kèm theo bất kể phụ phí nào khác, ví dụ chi phí phát sinh khi vào cổng Resort hoặc những nơi đặc biệt quý khách muốn chụp. Trước khi chụp, hai bên sẽ cùng trò chuyện. bàn bạc để đưa ra những ý tưởng thống nhất cho bộ ảnh. Tuy nhiên, phong cách đơn giản, trong sáng, nhẹ nhàng và lãng mạn vẫn là tiêu chí hàng đầu của Dino Photography. Quý khách nên quyết định trước địa điểm chụp và hỏi tư vấn của chúng tôi để tính toán lịch trình sao cho hợp lý – phù hợp với thời gian của ngày chụp.

3.2 Ngoài chụp áo cưới, áo dài trong mỗi gói chụp quý khách có thể đem theo những trang phục khác. Phần trang phục này có thể là áo cặp hoặc 1 đồ thời trang theo sở thích của khách hàng hoặc theo style bộ ảnh mà 2 bên đã bàn bạc. Tuy nhiên phần này chỉ là phần phụ, thời gian chính sẽ vẫn được tập trung vào phần ảnh cưới. Những trang phục này do khách hàng tự chuẩn bị.

3.3 Những vật dụng khác như phụ kiện bàn ghế, bóng bay, hoa cài áo chú rể, hoa cầm tay cô dâu đã nằm trong chi phí của gói chụp cưới. Sau khi chụp khách hàng sẽ được nhận toàn bộ file gốc, và chọn ra những ảnh đẹp nhất để thiết kế cho 1 album.

3.4 Tất cả mọi trao đổi về album như thiết kế marquete album, yêu cầu chỉnh sửa và hoàn thiện đều được trao đổi qua:

……………………………………………

Điện thoại: ……………………………….

Email: …………………………………....

ĐIỀU 4: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

4.1 Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

4.2 Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được hai Bên giải quyết thông qua thương lượng. Nếu hai bên không thể giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.

ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

5.1 Thỏa thuận trọn vẹn

Hợp đồng này, bao gồm tất cả các Phụ lục tạo thành thỏa thuận trọn vẹn giữa Các bên và thay thế mọi thỏa thuận bằng văn bản hoặc bằng lời, bản ghi nhớ hoặc trao đổi trước đây giữa Các bên liên quan đến Hợp đồng này.

5.2 Sửa đổi

Hợp Đồng này chỉ được sửa đổi, bổ sung bằng thoả thuận của Các bên. Mọi sửa đổi bổ sung đối với Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được thực hiện bằng văn bản và được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Các bên.

5.3 Ký kết

Hợp đồng này được ký vào ngày nêu ở phần đầu của Hợp đồng này. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ một (01) bản gốc bằng tiếng Việt. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

9. Kinh nghiệm làm hợp đồng chụp ảnh cưới

Sau dịch covid, rất nhiều cặp đôi đã chuẩn bị tổ chức đám cưới, một trong những khâu chuẩn bị chắc hẳn cặp đôi nào cũng phải thực hiện đó là chụp ảnh cưới. Trong các nhóm hội review chụp ảnh cưới, không ít các cặp đôi gặp phải những tình huống không thể lường trước dẫn đến tranh chấp hợp đồng. Do đó, những lưu ý rút ra khi làm hợp đồng chụp ảnh cưới đó là:

- Bạn cần phải xem xét đối tượng ký kết hợp đồng. Ký kết với ai?

Đầu tiên hợp đồng phải ghi rõ tên nhiếp ảnh gia chụp ảnh cưới cho bạn. Nghe là tất nhiên nhưng bạn cần phải chắc chắn ai là người chụp ảnh cưới cho bạn. Đừng để đối mặt với tình trạng cam kết một đường nhưng khi chụp ảnh cưới lại là người khác, họ có thể sẽ yếu kém trong nghề làm hỏng bộ ảnh cưới của bạn.

- Chi tiết hợp đồng: Hợp đồng cần đề cập đến số lượng hình ảnh, số lượng máy ảnh, chi phí một cuộn phim chi phí rửa ảnh, thể loại hay phong cách ảnh cưới. Bạn cũng nên chú ý và đảm bảo có trường hợp thay thế như thế nào khi máy ảnh hỏng.

- Thời gian: Chú ý kĩ thời gian hợp đồng đã đúng hay chưa, thời gian bắt đầu và kết thúc khi chụp ảnh cưới là như thế nào. Đừng để cảnh thời gian tiệc cưới vẫn còn tiếp diễn nhưng nhiếp ảnh gia lại không thấy đâu.

- Địa điểm: Địa điểm chụp ảnh phải ghi rõ trong hợp đồng, chụp ảnh ở bao nhiêu địa điểm, địa điểm đó như thế nào.

- Thời gian: Chú ý kĩ thời gian hợp đồng đã đúng hay chưa, thời gian bắt đầu và kết thúc khi chụp ảnh cưới là như thế nào. Đừng để cảnh thời gian tiệc cưới vẫn còn tiếp diễn nhưng nhiếp ảnh gia lại không thấy đâu.

- Địa điểm: Địa điểm chụp ảnh phải ghi rõ trong hợp đồng, chụp ảnh ở bao nhiêu địa điểm, địa điểm đó như thế nào.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫunhé.

Đánh giá bài viết
2 31.452
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi