Mẫu hợp đồng thuê đất 2024 đơn giản, ngắn gọn

Tải về

Mẫu Hợp đồng thuê đất mới nhất được dùng để ghi nhận lại sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê đất. Hợp đồng thuê đất được soạn thảo dựa trên Luật Đất đai hiện hành, hợp đồng ghi rõ quyền và nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê, đảm bảo quyền lợi về pháp luật của 2 bên. Hoatieu.vn mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

1. Hợp đồng thuê đất là gì?

Hiện nay, không có văn bản pháp luật hiện hành nào quy định cụ thể về loại hợp đồng thuê đất.

Tuy nhiên, có thể hiểu rằng hợp đồng thuê đất là loại hợp đồng được dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên trong quá trình thực hiện cho thuê quyền sử dụng đất.

Mẫu hợp đồng thuê đất 2024

HoaTieu xin gửi tới bạn các mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất hiện nay thường được sử dụng. Các bạn có thể lựa chọn mẫu phù hợp với mục đích sử dụng của bản thân. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể tải về MIỄN PHÍ file Word mẫu hợp đồng thuê đất, PDF được đính kèm trong bài viết.

2. Hợp đồng thuê đất số 1

Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất hiện nay là Mẫu số 05a được ban hành kèm theo tại Phụ lục Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/8/2024). Mời bạn cùng tham khảo và chỉnh sửa mẫu hợp đồng trực tiếp phía dưới đây.

Mẫu hợp đồng thuê đất gồm các nội dung cơ bản như: Các căn cứ pháp lý thực hiện giao kết hợp đồng; thông tin bên cho thuê và bên thuê đất; các điều khoản có trong hợp đồng,... Cuối mẫu hợp đồng, cả 2 bên ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có).

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số:…………

…………, ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ……………………………………………………………;

Căn cứ Luật Đất đai……………………………………………;

Căn cứ Nghị định ………………………………………………;

Căn cứ Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc cho thuê đất1……………

Hôm nay, ngày... tháng... năm... tại…………………………., chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT:

………………………………………………………………………………………………

II. BÊN THUÊ ĐẤT:

………………………………………………………………………………………………

(Ghi theo thông tin trong quyết định cho thuê đất…).

III. HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê thửa đất/khu đất như sau:

1. Diện tích thửa đất/khu đất …… m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông).

Tại…(ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương… nơi có đất cho thuê).

2. Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…, tỷ lệ… do… lập ngày… tháng… năm… đã được… thẩm định.

3. Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…

4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………

5. Nội dung khác (nếu có): …………………………………………

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

1. Giá đất tính tiền thuê đất là... /m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).

2. Tiền thuê đất được tính từ ngày... tháng... năm...

3. Phương thức nộp tiền thuê đất: …………………………

4. Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………………

5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

6. Nội dung khác (nếu có): ……………………………………………

Điều 3. Việc sử dụng đất trên thửa đất/khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này2…………………………………………………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng thửa đất/khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi (chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê,…) thì người sử dụng đất được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần thửa đất/khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 06 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng được tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có)3……

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;

3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật;

4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có)4 ………………………………………………

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày

…………………………

Bên thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

Bên cho thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

_____________________________

1 Ghi các văn bản: văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư như thông tin ghi trong Quyết định cho thuê đất.

2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư... (nếu có).

3 Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

4 Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

3. Hợp đồng thuê đất số 2

HoaTieu xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng thuê đất thường được sử dụng hiện nay, sau khi điền đầy đủ các nội dung, hai bên thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại Điều 27 Luật Đất đai 2024 để đảm bảo giá trị pháp lý cao nhất.

Các bạn có thể chỉnh sửa mẫu hợp đồng trực tiếp trên trang dưới đây để phù hợp với mục đích sử dụng của bản thân, ngoài ra các bạn hoàn toàn có thể tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF được đính kèm trong bài viết.

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Số: ……………./HĐTQSDĐ)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ………………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………

Do ông (bà): …………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………… làm đại diện.

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông (Bà): …………………………………………Sinh ngày: …………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày …………. tại ……………………..……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

Cùng vợ (chồng) là:

Ông (Bà): ……………………………………………Sinh ngày: …………………………..……

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày …………. tại ……………………..……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………Sinh ngày: ………………………………

Chứng minh nhân dân số: …………..…… cấp ngày ………….. tại …………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: …………………………………………Sinh ngày: ……….…………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ..………….. tại ……….…………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ……………………………Sinh ngày: ………………………..……

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ………...….. tại …………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……ngày …… tháng …… năm ……… do ………………… lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ……………………………….………………………………………………………

Trụ sở: …………………………………………………………………………………..…………

Quyết định thành lập số: ………………………………… ngày … tháng … năm … do ………………………… cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………… ngày … tháng … năm … do ………………………… cấp.

Số điện thoại: ………………………… Số Fax: ……………………………………..…………

Họ và tên người đại diện: …………………………Sinh ngày: ………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………………. cấp ngày ………………. tại ………………

Chức vụ: …………………………...……………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………… ngày … do ………………………… lập.

BÊN THUÊ (BÊN B):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..…………

Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………..………

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………

Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………… làm đại diện.

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

Chủ thể là vợ chồng:

Ông (Bà): ……………………………………Sinh ngày: ………………………………..………

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày …………. tại …………………..……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

Cùng vợ (chồng) là:

Ông (Bà): …………………………………………Sinh ngày: …………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày …………. tại …………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………………………Sinh ngày: …………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày …...……….. tại …………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……………………………………………Sinh ngày: ………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ………..….. tại …………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ………………………………Sinh ngày: …………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ………...….. tại …………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …….. ngày ………. tháng ……. năm ……… do …………………lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………..……

Quyết định thành lập số: …………………ngày …..tháng …..năm ….do ………………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………ngày ……… tháng …… năm …..…. do ………………………….. cấp.

Số điện thoại: ………………………… Số Fax: ……………………………………………...

Họ và tên người đại diện: …………………………………Sinh ngày: ……………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………. cấp ngày ………………. tại …………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ……. do ……….. lập.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cho bên B thuê: ……………… m2 đất (Bằng chữ: ……………………………...)

Tại: ………………………………………………………………………………………….

1.2. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ............................., cụ thể như sau:

a) Thửa đất số: ……………………………...………………………………………………………

b) Tờ bản đồ số: …………………………...………………………………………………………

c) Địa chỉ thửa đất: ……………………………...…………………………………………………

d) Diện tích: ………… m2 (Bằng chữ: ………………………………………………)

e) Hình thức sử dụng:

- Sử dụng riêng: …………………………………………………………………… m2

- Sử dụng chung: …………………………………………………………………… m2

f) Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………

g) Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………

h) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………

i) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .……………………………………

1.3. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ..... kể từ ngày ... tháng .... năm ....

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ

Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:

……………………………………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………………………………….………

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ...................... đồng (Bằng chữ: .............................................................................................................................).

4.2. Phương thức thanh toán như sau: .....................................................................

4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận vào thời điểm: .............................

b) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;

c) Cho thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao, được thuê;

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

f) Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.

5.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;

b) Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;

c) Yêu cầu bên B trả lại đất khi thời hạn cho thuê đã hết.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn thuê;

b) Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thoả thuận trong hợp đồng;

c) Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thoả thuận; nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên B vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

d) Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;

e) Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

6.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A chuyển giao đất đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận;

b) Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;

c) Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;

d) Yêu cầu bên A giảm, miễn tiền thuê trong trường hợp do bất khả kháng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sút ;

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: VIỆC ĐĂNG KÝ CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ (2)

7.1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

7.2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên .......... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 8: CHẬM TRẢ TIỀN THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Khi bên B chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B không thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất. Bên A có quyền yêu cầu bên B trả đủ tiền trong thời gian đã thuê kể cả lãi đối với khoản tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 9: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ĐẤT BỊ THU HỒI

9.1. Khi bên A hoặc bên B cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến việc Nhà nước thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

9.2. Trong trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đang có hiệu lực nhưng do nhu cầu về quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trước thời hạn.

9.3. Trong trường hợp bên B đã trả tiền trước thì bên A phải trả lại cho bên B khoản tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bên B chưa trả tiền thì chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất.

9.4. Bên A được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, còn bên B được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi có trên đất.

ĐIỀU 10 : QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI MỘT BÊN CHẾT

10.1. Trong trường hợp bên A là cá nhân chết thì bên B vẫn được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê.

10.2. Trong trường hợp bên B là cá nhân chết thì thành viên trong hộ gia đình của người đó được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê nhưng phải báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 11: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12: CAM KẾT GIỮA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

12.1. Bên A cam kết:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

12.2. Bên B cam kết:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 13: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ........... tháng ........... năm ........... đến hết ngày ............ tháng .......... năm ...........

13.2. Chấm dứt thực hiện hợp đồng:

a) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

- Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê;

- Theo thoả thuận của các bên;

- Nhà nước thu hồi đất;

- Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

- Bên B là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;

- Diện tích đất thuê không còn do thiên tai;

- Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

b) Khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt, bên B phải khôi phục tình trạng đất như khi nhận đất, trừ pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất được ....................................

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên đóng dấu)

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:

- Về giấy tờ sử dụng đất: ……………………………………………………..

- Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………………

+ Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………

+ Loại đất: ………………………………………………………………………

+ Diện tích: ……………………………………………………………………..

+ Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………

+ Số thửa đất: …………………………………………………………..………

+ Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………..………

- Về điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất: ………………………………

..................., ngày ... tháng ... năm ........

ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu) 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ......... (Bằng chữ: ..........................................)

tại ..................................................., tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố ..............................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là .................................

và bên B là ....................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........ trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

4. Hợp đồng thuê đất số 3

Mời các bạn tham khảo mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn với nội dung đơn giản nhưng vẫn đầy đủ các điều khoản tại đây.

Hợp đồng thuê đất đơn giản

Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn

TÊN CƠ QUAN

Số :……HĐ/TĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
______________

…., ngày….tháng…..năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

- Căn cứ Luật Đất đai ngày….tháng…năm….của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Quyết định số:….ngày….tháng….năm….của…..về việc cho Công ty (Xí nghiệp)…..thuê đất để sử dụng vào mục đích…

- Căn cứ Giấy phép đầu tư số………ngày……tháng…….năm…….….

1. Bên cho thuê đất (Bên A)

Đại diện Sở Địa chính tỉnh (thành phố): .......................................................................

Họ tên: ...................................................................................Chức vụ: ...................

Trụ sở: ....................................................................................................................

2. Bên thuê đất (Bên B) :

Đại diện Công ty (Xí nghiệp): ......................................................................................

Họ tên: .................................................................................Chức vụ:.......................

Quốc tịch: ....................................................................Trụ sở:..................................

Tài khoản: .................................................................................................................

Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây :

Điều 1 :

1. Bên A cho bên B thuê (bằng số):........................................đất (bằng chữ)....................................... mét vuông đất.

Tại xã (phường, thị trấn):.............................................................................................

Huyện (quận, thị xã, thành phố):...................................................................................

Để sử dụng vào mục đích:...............................................(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).

2. Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số……….tỷ lệ 1/…….do Sở Địa chính xác lập ngày….tháng….năm.....

3. Thời hạn thuê đất là…........năm, kể từ ngày.…tháng…….năm……..(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).

4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 2:

1. Giá tiền thuê đất là: USD/…./năm hoặc USD/ha/năm (ghi theo quy định trong Giấy phép đầu tư hoặc quyết định cho thuê đất).

2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức

- Hàng năm

- 5 năm 1 lần

- 1 lần cho toàn bộ thời hạn thuê đất

- Các thoả thuận khác (nếu có)

3. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày tháng……….năm……..và nộp tài khoản kho bạc số…….của kho bạc……..

Điều 3:

Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.

Điều 4:

1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam cho phép (trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cầu hạ tầng và cho thuê lại đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất).

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của bên B, khi chuyển giao quyền sử dụng khu đất cho Bên thứ ba khi chưa được bên B thoả thuận.

2. Trường hợp bên B bị phân chia, sáp nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục cho thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, bên B chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất cho thuê.

3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.

4. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

- Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp.

- Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.

- Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời hạn.

Điều 5:

Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật phápViệt Nam.

Điều 6:

Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.

Điều 7:

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quoanh.

Điều 8:

1. Hợp đồng này được ký tại……..ngày……tháng…..năm……và được lập thành…….bản, mỗi bên giữ……bản, gửi Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế, Kho bạc Nhà nước (tỉnh, thành phố) để thu tiền thuê đất và đồng gửi Tổng cục Địa chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi quản lý.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN THUÊ ĐẤT
(Ký tên và đóng dấu)
BÊN CHO THUÊ ĐẤT
(Ký tên và đóng dấu)

5. Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?

Theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

Như vậy, quy định trên chỉ đề cập hợp đồng thuê đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Không có quy định phải bắt buộc công chứng hay chứng thực.

Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý cao nhất cũng như tránh các rủi ro về tính xác thực, hai bên nên thỏa thuận tiến hành việc công chứng cho hợp đồng sau khi ký kết.

6. Thẩm quyền chứng thực hợp đồng thuê đất 2024

Tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn như sau:

Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

Như vậy, UBND cấp xã là đơn vị có thẩm quyền chứng thực hợp đồng thuê đất theo quy định pháp luật hiện hành.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
52 200.926
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm