Mẫu 02/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức 2024
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức được Hoatieu.vn sưu tầm và đăng tải, là biểu mẫu hữu ích dành cho các tổ chức dùng để kê khai thuế sử dụng đất. Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mẫu mới nhất ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
Sau đây là file tải miễn phí bản Word, PDF Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu 02/TK-SDDPN theo Thông tư 80) kèm Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02. Mời các bạn tham khảo.
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2024
1. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2024
Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế sử dụng đất phi nông theo Thông tư 80/2021/TT-BTC chỉ áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Áp dụng đối với tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .......
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:…
1. Người nộp thuế:
[04] Tên người nộp thuế: ......................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ trụ sở:
[06.1] Số nhà: ........................... [06.2] Đường/phố: ..............................................
[06.3] Tổ/thôn: ............................... [06.4] Phường/xã/thị trấn: ....................................
[06.5] Quận/huyện: ........................ [06.6] Tỉnh/Thành phố: ........................................
2. Đại lý thuế (nếu có):
[07] Tên đại lý thuế:...............................................................................................................
[08] Mã số thuế:
[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày: ............................................
3. Thửa đất chịu thuế:
[10] Thông tin người sử dụng đất:
STT | Tên tổ chức/cá nhân | MST | CMND/CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có MST) | Tỷ lệ |
[11] Địa chỉ thửa đất:
[11.1] Số nhà: ........................... [11.2] Đường/phố: ..............................................
[11.3] Tổ/thôn: ............................... [11.4] Phường/xã/thị trấn: ....................................
[11.5] Quận/huyện: ........................ [11.6] Tỉnh/Thành phố: ........................................
[12] Đã có giấy chứng nhận:
[12.1] Số giấy chứng nhận: ..............[12.2] Ngày cấp: .................................................
[12.3] Thửa đất số: ...........................[12.4] Tờ bản đồ số: ...........................................
[12.5] Diện tích:................................[12.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng:.....................
[13] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: ……………………………………………………….
[14] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: …………………………………………...
4. Đối tượng miễn, giảm thuế [15] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế): ....................................................................................................................................
5. Căn cứ tính thuế
[16] Diện tích đất thực tế sử dụng: ......................................................................................
[17] Thông tin xác định giá đất:
[17.1] Loại đất/ Mục đích sử dụng: .....................................................................................
[17.2] Tên đường/vùng: .....................[17.3] Đoạn đường/khu vực:. ..................................
[17.4] Loại đường: .............................[17.5] Vị trí/hạng: ....................................................
[17.6] Giá đất: ................................... [17.7] Hệ số (đường/hẻm…): ..................................
[17.8] Giá 1 m2 đất (Giá theo mục đích sử dụng):…………………………………………
6. Tính thuế
6.1. Đất ở (tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng
[18] Diện tích: ................. [19] Số thuế phải nộp ([19] = [18]x[17.8]x0,03%):.................
6.2. Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư - Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng
[20] Diện tích: ................. [21] Hệ số phân bổ: ...................................................................
[22] Số thuế phải nộp ([22]=[20]x[21]x[17.8]x0,03%): .....................................................
6.3. Đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:
[23] Diện tích: ............... [24] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ............................ (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
[25] Số thuế phải nộp ([25] = [23]x[24]x[17.8]x0,03%):....................................................
6.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[26] Mục đích đang sử dụng: ................................................................................................
[27] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ............................ (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
[28] Diện tích: ................. [29] Giá 1m2 đất: ........................................................................
[30] Số thuế phải nộp ([30]=[28]x[29]x[27]x0,15%): .........................................................
6.5. Đất lấn, chiếm:
[31] Mục đích đang sử dụng: ................................................................................................
[32] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ............................ (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
[33] Diện tích:…................. [34] Giá 1m2 đất: .....................................................................
[35] Số thuế phải nộp ([35]=[33]x[34]x[32]x0,2%): ...........................................................
7. Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm [36]([36]=[19]+[22]+[25]+[30]+[35]):...............................................................................................................................................
8. Số thuế được miễn, giảm [37]:.......................................................................................
9. Tổng số thuế phải nộp [38] ([38]=[36]-[37]):................................................................
10. Nộp cho cả thời kỳ ổn định (trong chu kỳ ổn định 5 năm) [39]([39]=[38]x (5 hoặc số năm còn lại của chu kỳ ổn định): ..............................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... | ..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
2. Cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 02
Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02
[1] Điền năm tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
[2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế nộp tờ khai này lần đầu tiên trong năm tính thuế.
Lưu ý: Người nộp thuế chỉ điền vào một trong hai chỉ tiêu [2] hoặc [3].
[3] Ghi số lần người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với:
- Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp.
- Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
[4] Điền tên tổ chức nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương.
[5] Chỉ tiêu [7], [8], [9]: Điền tên, thông tin của đại lý thuế nếu người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thay cho mình.
[6] Đánh dấu X vào ô này nếu thửa đất chịu thuế đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau đó, người nộp thuế điền các chỉ tiêu từ [12.1] đến [12.6] theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp.
[7] Ghi một trong các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC (đã được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC). Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thừa đất thì được miễn thuế (theo Điều 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC).
[8] Căn cứ theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giá đất, xác định tương ứng với vị trí của thửa đất.
[9] Là giá theo mục đích sử dụng của thửa đất theo Quyết định ban hành Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tương ứng theo từng loại đất và vị trí đất (Tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 sẽ thực hiện theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh).
[10] Người nộp thuế tính thuế theo hướng dẫn trong dấu () và quy định tại Chương II Thông tư 153/2011/TT-BTC.
3. Thủ tục khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất
Thủ tục khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền
– Trong trường hợp quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc là nhiều thửa đất tại cùng một quận, cùng một huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp này thì sẽ thực hiện việc lập tờ khai thuế cho từng thửa đất đó sau đó nộp hồ sơ kê khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường và không cần phải lập tờ khai thuế tổng hợp;
– Trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, các huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và có tổng diện tích của các thửa đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp này phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất sau đó tiến hành nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có đất chịu thuế và sẽ không phải lập tờ khai tổng hợp thuế;
– Nếu có đất ở đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp này cần phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thừa đất sau đó nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có đất chịu thuế và cần phải lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục thuế nơi làm thủ tục kê khai tổng hợp;
– Trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì phải thực hiện lập tờ khai thuế cho mỗi thửa đất sau đó nộp tại Ủy ban nhân xã, phường nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.
Như vậy tùy thuộc theo việc sử dụng hạn mức đất phi nông nghiệp khác nhau thì sẽ nộp hồ sơ tại các cơ quan, đơn vị khác nhau.
Theo đó khi kê khai thuế cần sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nhận thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Sau khi nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì hồ sơ sẽ được xem xét và giải quyết trong thời gian như sau: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế thì người nộp thuế có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế.
– Nếu như không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên thông báo được coi là số thuế phải nộp.
Bước 3: Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Khi đã hoàn thành việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, chuẩn bị hồ sơ kê khai và nộp hồ sơ tại cơ quan quan có thẩm quyền tiếp nhận và có thông báo về việc nộp thuế thì người sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ thực hiện việc nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023 đối với tổ chức
Theo điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023 đối với tổ chức như sau:
- Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
- Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
Mời các bạn xem thêm các biểu mẫu Thuế - Kế toán - Kiểm toán trong mục biểu mẫu.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Cự Giải
- Ngày:
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp PDF
144,1 KB 10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2024
-
Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
-
Mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024
-
Cách viết nhật ký thi công công trình mới 2024
-
Mẫu quyết định giao đất mới nhất 2024 và hướng dẫn viết
-
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất 2024
-
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mẫu số 10/ĐK
-
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội 2024
-
Mẫu số 01a - Quyết định kiểm đếm bắt buộc 2024
-
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, tài sản gắn liền với đất 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Xây dựng - Nhà đất
Thủ tục Cấp bản sao giấy phép xây dựng từ sổ gốc
Hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) quyền sử dụng đất
2 Mẫu Đơn đề nghị về việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất 2021
Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu 2024
Bản tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến