Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mẫu số 10/ĐK

Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu đơn được dùng khi xin cấp lại, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong đơn ghi đầy đủ nội dung về tên người sử dụng đất, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xin cấp lại, đổi lại, lý do xin cấp lại, đổi lại........ Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đây.

Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu đơn sử dụng trong trường hợp người sử dụng đất làm mất, làm hư hại đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dẫn đến giao dịch đất đai bị ảnh hưởng. Nội dung của mẫu thường bao gồm: Cơ quan cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thông tin của người sử dụng đất; Thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất muốn cấp đổi, cấp lại. Mời các bạn tham khảo mẫu mới nhất dưới đây nhé.

1. Khi nào được cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP thì việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

2. Những lưu ý về đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Để viết đơn đề nghị phù hợp với quy định của pháp luật, người sử dụng đất cần phải lưu ý:

  • Ghi rõ cơ quan cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận: Sở tài nguyên và môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất theo Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
  • Thông tin người sử dụng đất phải đầy đủ, chính xác: ghi rõ họ và tên, địa chỉ người sử dụng đất;
  • Lý do đề nghị cấp đổi cấp lại giấy chứng nhận: thay đổi diện tích do đo đạc, thay đổi tài sản gắn liền với đất được ghi trên giấy chứng nhận, đất chỉ ghi tên vợ hoặc chồng, thừa kế, mất giấy chứng nhận…(các lí do phải phù hợp với Nghị định 43/2014/NĐ-CP);
  • Các giấy tờ liên quan tới cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận: hồ sơ công trình xây dựng trên đất, giấy đăng ký kết hôn… tùy vào từng lý do cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận;
  • Phần ghi của người tiếp nhận hồ sơ và phần xác định của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan đăng ký đất đai thì người viết đơn không được ghi.

3. Mẫu Đơn xin cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ - Mẫu số 10/ĐK theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới nhất hiện nay là Mẫu số 10/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại sổ đỏ là văn bản hành chính do người dân kê khai, có sự xác minh, chứng thực của cơ quan chức năng (UBND cấp xã, cơ quan đăng ký đất đai) xem xét công dân có đủ điều kiện được cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không.

Mẫu Đơn xin cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT


Kính gửi: ……………………………

Mẫu số 10/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…. Quyển…

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận:

...................................................………………………………

……………………………………………………………………………………………

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)
Tờ bản đồ sốThửa đất sốDiện tích (m²)Nội dung thay đổi khác
………………………………………………………………………………………………

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: ……………………….;

- Tờ bản đồ số: ……………………...;

- Diện tích: …………………….… m²

- …………………………………….

- …………………………………….

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: …………………………….;

- Tờ bản đồ số: …………………………...;

- Diện tích: ………..……….…………… m²

- …………………………………………….

- …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)
Loại tài sảnNội dung thay đổi

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Loại tài sản: ………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): ………… m²;

- ……………………………………….

…………………………………………

…………………………………………

5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: ……………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): ………… m²;

- …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày .... tháng ... năm ……

Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp
lại GCN; lý do).
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

4. Hướng dẫn viết đơn xin cấp, đổi lại Sổ đỏ

Đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là một trong những thành phần hồ sơ quan trọng của hồ sơ xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ trong trường hợp công dân làm mất sổ đỏ, sổ đỏ bị hư hỏng, rách, mất do thiên tai, hỏa hoạn... Do đó, các thông tin công dân kê khai trong tờ đơn cần rõ ràng, trung thực, làm căn cứ để cơ quan chức năng xem xét, xác minh có chấp nhận hồ sơ xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ, sổ hồng của công dân hay không. Cụ thể, các bạn cần điền thông tin đơn như sau:

- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;

- Địa chỉ người yêu cầu: Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên Giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

- Thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi thì người dân xem thông tin trong Giấy chứng nhận để ghi.

- Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: Căn cứ vào các trường hợp được cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP để ghi; trường hợp đề nghị cấp lại thì ghi là do bị mất.

- Giấy tờ kèm theo: Là giấy tờ có trong hồ sơ theo quy định.

Ví dụ: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày.

- Phần xác nhận của UBND cấp xã và ý kiến của cơ quan đăng ký đất đai (không ghi).

5. Thủ tục cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ) theo Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sau khi nhận được đơn trình báo của công dân, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

Quy trình thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 1. Nộp hồ sơ

Địa điểm nộp hồ sơ:

- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đủ:

+ Ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ;

+ Trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm:

+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

- Trao hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

6. Thời gian cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết yêu cầu cấp đổi như sau:

- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Lệ phí cấp đổi:

- Mức thu lệ phí địa chính do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mỗi tỉnh sẽ có mức tiền khác nhau.

7. Cơ quan có thẩm quyền cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trong trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công dân bị rách, hỏng, thất lạc, mất, công dân phải làm hồ sơ xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ ở đâu?

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cấp tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã

8. Làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ online được không?

Hiện tại, trên Cổng dịch vụ công quốc gia đã cung cấp dịch vụ làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ trực tuyến. Tuy nhiên, mới chỉ có 12 địa phương cung cấp dịch vụ công cấp đổi, cấp lại sổ đỏ online gồm: Sóc Trăng, Hà Tĩnh, An Giang, Bắc Giang, Phú Thọ, Gia Lai, Quảng Ngãi, Hà Nam, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Trị.

Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mẫu số 10/ĐK

Sau khi chọn tỉnh/thành phố và quận/huyện phù hợp tại 12 địa phương trên, hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia sẽ tự động chuyển bạn đến trang web Cổng dịch vụ cấp tỉnh của các tỉnh nêu trên. Bạn thực hiện theo các bước hướng dẫn tại Cổng dịch vụ công cấp tỉnh để làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ online.

Làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ online

Làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ online

Làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ online

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
6 58.598
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo