Mẫu trích lục bản đồ địa chính mới 2024

Mẫu trích lục bản đồ địa chính mới 2024. Trích lục bản đồ địa chính là một trong những bản trích lục quan trọng để xác định diện tích thửa đất nhằm đảm bảo quyền sử dụng đất của công dân. Vì thế mẫu trích lục bản đồ địa chính rất quan trọng trong vấn đề đất đai.

Mẫu trích lục bản đồ địa chính mới 2024
Mẫu trích lục bản đồ địa chính mới nhất

1. Bản đồ địa chính là gì?

Căn cứ vào khoản 4 điều 3 Luật đất đai năm 2023 quy định:

4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Như vậy có thể hiểu đơn giản bản đồ địa chính là bản đồ của thửa đất và các yếu tố địa lý liên quan như đường, sông bên cạnh thửa đất,… được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Bản đồ địa chính là căn cứ xác định diện tích, hình dáng thửa đất trên thực tế của người có quyền sử dụng, đây là căn cứ pháp lý.

Hiện nay bản đồ địa chính phân loại theo tỷ lệ bản đồ là:

  • Tỷ lệ 1:200;
  • Tỷ lệ 1:500;
  • Tỷ lệ 1:1000;
  • Tỷ lệ 1:2000;
  • Tỷ lệ 1:5000;
  • Tỷ lệ 1:10000;

2. Nội dung của bản đồ địa chính

Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Nội dung bản đồ địa chính

1. Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:

1.1. Khung bản đồ;

1.2. Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;

1.3. Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;

1.4. Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;

1.5. Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

1.6. Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình;

1.7. Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;

1.8. Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;

1.9. Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình);

1.10. Ghi chú thuyết minh.

Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu trích lục bản đồ địa chính mới 2024

MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH LỤC BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH

TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Số thứ tự thửa đất: ……………………………; Tờ bản đồ số: ……………...............

xã (phường, thị trấn): ………………… huyện (quận, thị xã, thành phố):………………

tỉnh (thành phố): ………………………….;

2. Diện tích: ………………………………………………… m2;

3. Mục đích sử dụng đất: ………………………………………………………………;

4. Tên người sử dụng đất: …………………...; Địa chỉ thường trú: …………………..;

5. Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất

6. Bản vẽ thửa đất:

6.1. Sơ đồ thửa đất

6.2. Chiều dài cạnh thửa

(Ảnh sơ đồ thửa đất)

Cạnh

Chiều dài
(m)

1 - 2

2 - 3

3 - 4

5 - 1

Người trích lục
(Ký, ghi rõ họ và tên)

………, ngày …… tháng ….. năm ….
Giám đốc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất…..
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

4. Nội dung mẫu trích lục bản đồ địa chính

Nội dung mẫu trích lục bản đồ địa chính bao gồm:

  • Số thứ tự thửa đất, bản đồ;
  • Địa chỉ thửa đất;
  • Diện tích thửa đất;
  • Mục đích sử dụng đất;
  • Tên người sử dụng và địa chỉ nơi thường trú;
  • Bản vẽ thửa đất và số liệu;
  • Những thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý;

5. Tại sao phải xin trích lục bản đồ địa chính?

Việc trích lục bản đồ địa chính quan trọng về các căn cứ pháp lý với quyền sử dụng đất của người dân. Trích lục bản đồ địa chính cần thực hiện trong những trường hợp như sau:

  • Khi đất chưa có bản đồ địa chính và chưa có trích đo thửa đất, bản trích lục khi này là căn cứ xác định quyền sở hữu của người có quyền, cũng là căn cứ dùng đến khi bản đồ địa chính chưa có;
  • Trường hợp người xin giao đất, thuê đất có yêu cầu đến cơ quan nhà nước quản lý về đất đai;
  • Trường hợp những người sử dụng đất xảy ra tranh chấp về quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản liên quan;
  • Trường hợp ranh giới đất bị mờ hoặc mất;
  • Trường hợp người có quyền sử dụng đất thực hiện việc tặng, cho, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp,…
  • Trường hợp cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, đăng kí đất đai, tài sản gắn liền với đất,…

Trên đây là Mẫu trích lục bản đồ địa chính mới 2024. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Xây dựng nhà đất trong mục Biểu mẫu của Hoatieu.vn nhé.

Đánh giá bài viết
1 248
0 Bình luận
Sắp xếp theo