Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2024 mới nhất
Muốn tham gia vào các hoạt động xây dựng, các đơn vị tổ chức luôn cần phải công khai năng lực tham gia xây dựng. Cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của một đơn vị, tổ chức có thể dựa vào chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Vậy muốn được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng thì phải chuẩn bị hồ sơ và thủ tục thế nào? Hãy cùng Hoatieu tìm hiểu trong bài nhé.
Cơ sở đánh giá chứng chỉ năng lực xây dựng 2024
- 1. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?
- 2. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
- 3. Trường hợp được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
- 4. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- 5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
- 6. Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
- 7. Thời hạn của chứng chỉ năng lực xây dựng
1. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là bản đánh giá năng lực thu gọn của Bộ Xây dựng, Sở xây dựng đối với các đơn vị, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng. Đồng thời, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là điều kiện, quyền hạn, năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.
Theo Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng như sau:
2.1. Những lĩnh vực cần phải có chứng chỉ năng lực xây dựng
Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
- (1) Khảo sát xây dựng;
- (2) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
- (3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
- (4) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- (5) Thi công xây dựng công trình;
- (6) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
- (7) Kiểm định xây dựng;
- (8) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ (1) đến (6) phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, trừ các trường hợp không yêu cầu. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
2.2. Các lĩnh vực không cần phải có chứng chỉ năng lực xây dựng
Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định khi tham gia các công việc sau:
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án;
- Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
- Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
- Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
- Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
- Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng.
3. Trường hợp được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Theo khoản 1 Điều 84 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì trường hợp cấp chứng chỉ năng lực xây dựng cho tổ chức bao gồm:
- Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
- Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;
- Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;
- Gia hạn chứng chỉ năng lực.
4. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: ...............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................
3. Số điện thoại: ........................ Số fax: .........
4. Email: .................................. Website: ........
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: .................. Chức vụ: ......................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ............
Nơi cấp: ........................ Ngày cấp: ..................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .....................
8. Số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: ........... Ngày cấp .......... Nơi cấp: .............
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT | Họ và tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 | ||||
2 | ||||
... |
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và tên | Vị trí/chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 | ||||
2 | ||||
... |
10. Kinh nghiệm hoạt động xâydựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
... |
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổchức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT | Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công | Số lượng | Công suất | Tính năng | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Sở hữu của tổ chức hay đi thuê | Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
... |
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ............................................... Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng lần đầu theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
- Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
- Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
- Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
Các tài liệu phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý, trừ đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
6. Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Theo khoản 1 Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng như sau:
- Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
7. Thời hạn của chứng chỉ năng lực xây dựng
Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Trên đây là tất cả các thông tin liên quan đến thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng và mẫu đơn xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài hữu ích khác trong mục Biểu mẫu: Xây dựng - Nhà đất của Hoatieu nhé.
- Chia sẻ:Lê Diệu Linh
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu số 04c/ĐK - Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất 2024
-
Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất 2024
-
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi Nhà nước tại tổ chức tín dụng 2024
-
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội 2024
-
Mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Xây dựng - Nhà đất
Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2024 mới nhất
Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất 2024
Bảng tổng hợp giá đất
Mẫu đơn xin sửa chữa nhà 2024 mới nhất
Mẫu đơn đề nghị gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Mẫu bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp, cập nhật kiến thức chuyên môn
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến