Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội 2024

Mẫu số 04: Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là mẫu giấy được lập ra nhằm xác nhận điều kiện thu nhập để được mua nhà ở xã hội. Mẫu được ban hành kèm Phụ lục Thông tư 05/2024/TT-BXD. Mời các bạn tham khảo và tải về trên HoaTieu.vn.

1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội 2024

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay là Mẫu số 04 được ban hành kèm Phụ lục Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn quy định một số điều về Luật nhà ở có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/8/2024.

Mẫu 04: Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội nêu rõ:

  • Thông tin của người kê khai;
  • Minh chứng tiền lương thực nhận;
  • Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp...
Mẫu 04: Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Mẫu 04: Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

Bạn đọc có thể chỉnh sửa mẫu giấy chứng minh trực tiếp tại đây hoặc tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF theo đường liên kết trong bài để tiện sử dụng.

Mẫu số 04. Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP

1. Kính gửi15:...............................................................................................

2. Họ và tên:.................................................................................................

3. Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại

4. Nơi ở hiện tại16:........................................................................................

5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại:.................................................

6. Họ và tên vợ/chồng:..................................................................................

Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại

7. Đăng ký kết hôn số....................................................................................

8. Là đối tượng17:..........................................................................................

9. Tôi có thu nhập hàng tháng thực nhận tính theo Bảng tiền công/tiền lương là ……………………(photo Bảng tiền công/tiền lương trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội)18

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.... là Ông/Bà …….. có thu nhập hàng tháng thực nhận là ………..đồng.
(Ký tên, đóng dấu)

______________________________

14 Thời hạn xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

15 Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đang làm việc trong trường hợp người kê khai là: (i) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp: (ii) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác; (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.

16 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

17 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Trường hợp người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập là vợ hoặc chồng của người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội thì không phải kê khai mục này.

18 Đối với đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì kê khai thu nhập hàng tháng thực nhận do cơ quan, đơn vị nơi công tác quản lý xác nhận (Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội).

2. Quy định điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội 2024

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội. Theo đó, đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

- Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tinh theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để
đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Đồng thời, trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Ngoài ra, đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP .

Như vậy, theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì người độc thân có thu nhập dưới 15 triệu đồng/tháng và người đã kết hôn có tổng thu nhập hàng tháng dưới 30 triệu đồng mới được mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024.

Trên đây là Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất năm 2024. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu có liên quan thuộc lĩnh vực Xây dựng - Nhà đất trong chuyên mục biểu mẫu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
9 30
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo