Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu 2024

Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu 2024 là mẫu văn bản được sử dụng để ghi lại toàn bộ quá trình xem xét, quyết định và kết quả của cuộc họp được thực hiện bởi Hội đồng đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất. Hoatieu.vn mời bạn đọc tham khảo và tải về tại đây.

Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu 2024
Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu 2024

Mẫu biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu 2024 mới nhất hiện nay là Mẫu số 07/ĐK được ban hành kèm theo tại Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

1. Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu - Mẫu số 07/ĐK

Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu bao gồm các nội dung cơ bản như: Các căn cứ pháp lý liên quan đến đăng ký đất đai; thông tin về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự họp; nội dung của phiên họp/lấy ý kiến. Ở cuối mẫu đơn, cần có sự xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu và các thành viên khác của Hội đồng tham dự trong cuộc họp lấy lý kiến.

Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu 2024

Hoatieu.vn mời bạn tham khảo nội dung mẫu biên bản chuẩn tại đây, các bạn có thể trực tiếp chỉnh sửa trên trang hoặc tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF theo đường liên kết trong bài để tiện sử dụng:

Mẫu số 07/ĐK

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ….
HỘI ĐỒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/BB-HĐĐK

……… , ngày tháng năm

BIÊN BẢN

Của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu đối với hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của ông (bà)………..

- Căn cứ quy định tại Nghị định số ... /2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã……… về việc thành lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu.

Hội đồng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền của ông (bà) ………… Ngày ... tháng ... năm ..., Hội đồng đăng ký đất đai tổ chức phiên họp/lấy ý kiến các thành viên Hội đồng.

I. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự họp

(Nội dung Mục I chỉ ghi đối với trường hợp tổ chức họp)

1. Thời gian: bắt đầu lúc ……, kết thúc lúc ……

2. Địa điểm: ………………………………………

3. Thành phần:

- Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà) ..., chức vụ .... Chủ tịch Hội đồng.

- Các thành viên Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu theo Quyết định số ……./QĐ-UBND có mặt ... thành viên dự họp có tên dưới đây:

(1) Ông (Bà) …., chức vụ ...., Chủ tịch Hội đồng;

(2) Ông (Bà) ...., chức vụ …., Thường trực Hội đồng;

(3) Ông (Bà) …., chức vụ …., Thành viên Hội đồng;

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

II. Nội dung phiên họp/lấy ý kiến

1. Thông tin về lý do phiên họp/lấy ý kiến

………………………………………………………………………………………………………

2. Ý kiến của thành viên Hội đồng đăng ký đất đai

- Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………

- Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………

- Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Kết luận của Hội đồng

Sau khi nghe/tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng, ông (bà)......, Chủ tịch Hội đồng đã kết luận về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của ông (bà) ... như sau:

(1) Về hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:

- ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….;

(2) Về tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:

- ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….;

(3) Về thời điểm sử dụng đất, tạo lập tài sản trên đất:

- ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….;

(4) Về nguồn gốc sử dụng đất:

- ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….;

(5) Về sự phù hợp với quy hoạch:

- ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….;

Biên bản này được các thành viên Hội đồng đăng ký đất đai biểu quyết nhất trí với ..../..... thành viên.

Biên bản thông qua vào hồi .... ngày ... tháng ... năm tại... và được lập thành ba bản (03). Hai bản (02) gửi Ủy ban nhân dân xã ... và một bản (01) lưu Hội đồng đăng ký đất đai và có giá trị pháp lý như nhau./.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

2. Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu 2024

Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu của người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).

- Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 của Luật Đất đai;

- Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 của Luật Đất đai (nếu có);

- Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;

- Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;

- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

3. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu 2024

Đối với thủ tục đăng ký đất đai lần đầu của cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất cần tuân thủ theo trình tự các bước cụ thể được quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:

Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện:

- Lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thực hiện ký hợp đồng thuê đất;

- Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Trên đây là Mẫu 07 DK Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
3 300
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo