Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất 2024

Từ xưa đến nay, đất đai luôn là một tài sản vô cùng giá trị. Quyền sử dụng đất là một quyền quan trọng xác định chủ thể sử dụng trên thửa đất đó, nhưng tùy thuộc vào mỗi loại đất lại có thời hạn sử dụng khác nhau, chính vì vậy khi các chủ thể sử dụng đất có thời hạn cũng sẽ phần nào ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cá nhân, tổ chức đó. Việc xin gia hạn quyền sử dụng đất là một nhu cầu tất yếu khi nhà nước chưa có nhu cầu thu hồi. Vậy khi nào được xin gia hạn và phải viết đơn xin gia hạn sử dụng đất thế nào, bài đáp dưới đây của Hoatieu.vn sẽ giải đáp cho các bạn đọc.

1. Đơn xin gia hạn sử dụng đất là gì?

Đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất là văn bản được viết bởi người sử dụng đất gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất với nội dung xin gia hạn thêm thời gian sử dụng đất.

2. Sử dụng Đơn xin gia hạn sử dụng đất trong những trường hợp nào?

Đơn xin gia hạn sử dụng đất khi cá nhân, tổ chức muốn được tiếp tục sử dụng đất khi hết thời hạn. Cụ thể, theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, những trường hợp sau đây nếu có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đề nghị gia hạn quyền sử dụng đất, gồm:

  • Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất và có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.

Như vậy, các cá nhân, tổ chức sử dụng đất thuộc trường hợp nêu trên khi muốn gia hạn thời gian sử dụng đất cần làm Đơn xin gia hạn sử dụng đất.

Lưu ý: Cá nhân, tổ chức làm Đơn xin gia hạn sử dụng đất trước khi hết hạn tối thiểu là 06 tháng.

3. Mẫu Đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất

Mẫu đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất được sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi:............................................................

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....

Ngày…... / ...… / .......…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ...................................................................................

1.2. Địa chỉ (1): ………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN: ……….………; 2.2. Số phát hành GCN: ……….……………;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;

3. Nội dung biến động về: .................................

3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

- ......................................................................

3.2. Nội dung sau khi biến động:

- ......................................................................

4. Lý do biến động

…………………………………………………......

Để xem bản đầy đủ của mẫu đơn, mời các bạn ấn vào nút tải về để tải miễn phí Mẫu đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất.

4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn

Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất xin gia hạn sử dụng đất;

– Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đê gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;

– Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

– Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (tư vấn pháp luật đất đai)

– Điểm 3 ghi rõ tổng số số năm (hoặc số tháng) xin gia hạn tiếp tục sử dụng; ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất xin được gia hạn.

– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

5. Hồ sơ, thủ tục xin gia hạn sử dụng đất

  • Về hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất:

Căn cứ khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT), hồ sơ gia hạn gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

+ Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

  • Về thủ tục xin gia hạn sử dụng đất:

Theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

Bước 01: Nộp hồ sơ

Hồ sơ gia hạn sử dụng đất gồm:

+ Đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất (Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

+ Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Bước 02: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng

Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.

Bước 03: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính

Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.

Bước 04: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

Trên đây là các thủ tục và cách viết mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất khi đất đã hết thời hạn sử dụng. Mời các bạn đọc cùng tham khảo thêm các bài viết liên quan khác tại mục Biểu mẫu: Xây dựng - Nhà đất của Hoatieu nhé.

Đánh giá bài viết
6 11.336
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo