Mẫu tờ trình về giao đất, cho thuê đất 2024

Mẫu tờ trình về giao đất, cho thuê đất 2024 là một văn bản hành chính được cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai ban hành, nhằm gửi lên UBND cấp trên để giao trách nhiệm về việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tới các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Hoatieu.vn mời bạn đọc cùng tham khảo và tải về mẫu chuẩn tại đây.

Tờ trình về giao đất, cho thuê đất 2024
Tờ trình về giao đất, cho thuê đất 2024

Mẫu số 03 - Tờ trình về giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành kèm theo tại Phụ lục Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/8/2024).

1. Mẫu tờ trình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Mẫu tờ trình về giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm các nội dung cơ bản như: Các căn cứ pháp lý ban hành tờ trình, nội dung tờ trình (gồm các thông tin về quá trình chuẩn bị, đánh giá hồ sơ; kết quả đánh giá hồ sơ, nội dung đề nghị giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,...

Tờ trình về giao đất, cho thuê đất 2024

Hoatieu.vn mời bạn chỉnh sửa mẫu trực tiếp trên trang dưới đây hoặc có thể tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF được đính kèm theo đường liên kết trong bài viết.

CƠ QUAN……..
-------

C ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số:..............

............, ngày ... tháng ... năm .......

TỜ TRÌNH

Về việc1.............................

Kính gửi: Ủy ban nhân dân2..........................

I. Phần căn cứ............................

- Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Căn cứ Nghị định số ....../2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Căn cứ3...................................................................................

- Xét hồ sơ4................................................................................

II. Phần nội dung trình........

1. Quá trình chuẩn bị, đánh giá hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

...........................................................................................................................................

2. Kết quả đánh giá về hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

...........................................................................................................................................

3. Nội dung đề nghị giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất... (tương tự nội dung ghi trong dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất...)

...........................................................................................................................................

4. Đề nghị Ủy ban nhân dân... giao trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan:

- Trách nhiệm xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.

- Trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp, tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung, tiền sử dụng đất/tiền thuê đất được hoàn trả (nếu có); hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có);

- Trách nhiệm thông báo cho người được giao đất/thuê đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có);

- Trách nhiệm thu tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp, hoàn trả tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, thu phí, lệ phí... (nếu có);

- Trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có);

- Trách nhiệm xác định mốc giới và bàn giao đất trên thực địa............;

- Trách nhiệm trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính...............;

- Trách nhiệm chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai................

...........................................................................................................................................

5. Nội dung khác (nếu có):.................................................................................................

Nơi nhận:

CƠ QUAN.........
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

2. Hướng dẫn viết tờ trình về giao đất, cho thuê đất

Khi soạn thảo tờ trình về giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, các bạn cần lưu ý điền đầy đủ một số nội dung được đánh số trong mẫu đơn như sau:

1 Ghi rõ theo từng loại hồ sơ như: Về việc giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/thay đổi hình thức sử dụng đất...

2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3 Ghi rõ căn cứ theo từng loại hồ sơ như trình hồ sơ giao đất thì theo căn cứ cụ thể quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị định...

4 Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

Cuối mẫu đơn, người có thẩm quyền đại diện cơ quan ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Lưu ý: Khi soạn thảo Tờ trình cần tránh các lỗi chính tả, hạn chế tẩy xóa (nếu viết tay), điền đúng các thông tin có trong đơn, đảm bảo quy chuẩn về thể thức văn bản, ghi đầy đủ Quốc hiệu - Tiêu ngữ,.... và các yêu cầu khác theo quy định.

3. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 2024

Điều kiện về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay được quy định tại Điều 122 Luật Đất đai 2024 như sau:

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và đáp ứng các căn cứ quy định tại Điều 116 của Luật này, trừ trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác phải tuân theo tiêu chí, điều kiện do Chính phủ quy định.

2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả nước.

3. Việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Người được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất khác;

c) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này;

d) Có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Trên đây là Mẫu tờ trình về giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất, mời các bạn sử dụng file tải về MIỄN PHÍ trong bài. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm tại mục xây dựng - nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
2 46
0 Bình luận
Sắp xếp theo