Biên bản ký giáp ranh đất 2024 mới nhất

Mẫu biên bản ký giáp ranh đất, xin xác định ranh giới đất thường được lập trong hai trường hợp gồm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và yêu cầu bổ sung hồ sơ để giải quyết tranh chấp. Mẫu dùng để xác nhận ý kiến, tình trạng không có tranh chấp về ranh giới của những người sử dụng đất liền kề. Mời các bạn tham khảo.

1. Ký giáp ranh đất là gì? Đơn ký giáp ranh thửa đất là gì?

Ký giáp ranh đất là việc người sử dụng đất ký xác nhận ranh giới, mốc giới và ghi ý kiến ​​của mình về ranh giới đất liền kề của họ. Ký giáp ranh đất là cách dễ dàng nhất để xác nhận tình trạng không có tranh chấp đất giáp ranh và không lấn chiếm đất với những người sử dụng đất liền kề.

Đơn ký giáp ranh giữa các thửa đất liền kề là văn bản ghi nhận ý kiến giữa những người sử dụng đất liền kề về ranh giới, tình trạng không có tranh chấp. Mặc dù không có mẫu theo quy định nhưng đơn phải thể hiện sự đồng ý của những người sử dụng đất liền kề.

2. Mẫu biên bản ký giáp ranh đất

Biên bản ký giáp ranh đất 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

………., ngày…. tháng…. năm…….

BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH RANH GIỚI ĐẤT

Hôm nay, ngày…. tháng…năm, UBND………………. đã tiến hành khảo sát, xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa đối với thửa đất của:

Ông/bà:………………………………………………………..

Đang sử dụng đất tại: Phường/ xã…………………………….

Thành phố/ tỉnh:………………………………………………

Thửa đất số:…………..…….. Tờ bản đồ số:…………………

THÀNH PHẦN GỒM:

I. Đại diện UNBD……………… và Cán bộ đo đạc

1. Ông/ bà:………………………………- Chức vụ: Chủ tịch UBND ……

2. Ông/ bà:………………………………- Chức vụ:……………………….

2. Ông/ bà:………………………………- Chức vụ: Cán bộ địa chính

3. Ông/ bà:………………………………- Chức vụ: Cán bộ đo đạc

II. Các chủ sử dụng đất tiếp giáp

1-…………………………………………

2-…………………………………………

3-…………………………………………

4-………………………………………….

Các bên đã tiến hành cắm mốc giới thửa đất tại thực địa, có sơ đồ trích lục hình thể thửa đất kèm theo và cùng ký tên vào biên bản.

Các chủ sử dụng đất tiếp giáp ký tên:

1………………………. 3…………………………..

2……………………… 4…………………………..

Chủ sử dụng đất

(Ký,ghi rõ họ tên)

Cán bộ đo đạc

(Ký,ghi rõ họ tên)

Cán bộ địa chính

(Ký,ghi rõ họ tên)

TM UBND

(Ký,ghi rõ họ tên)

3. Giấy xác nhận giáp ranh thửa đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………., ngày…. tháng…. Năm 20….

GIẤY XÁC NHẬN GIÁP RANH THỬA ĐẤT

Hôm nay, ngày…. tháng…năm 20…, chúng tôi gồm có:

Ông/bà:.......................................................

Đang sử dụng đất tại:

Xã/phường/thị trấn:............Huyện/quận:……

Thành phố/tỉnh:............................................

Thửa đất số:…….. Tờ bản đồ số:...............

Và những người sử dụng đất liền kề:

1...................................................................

2....................................................................

3....................................................................

4....................................................................

Chúng tôi lập Biên bản này để xác nhận ranh giới giữa các thửa đất và xác nhận không có tranh chấp giữa những người sử dụng đất liền kề.

Người sử dụng đất liền kề ký, ghi rõ họ tên:

1. ....................................................

2. ......................................................

3. ....................................................

4. ......................................................

NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

(ký, ghi rõ họ tên)

4. Mẫu giấy xác nhận giáp ranh đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

………., ngày…. tháng…. năm…….

GIẤY XÁC NHẬN GIÁP RANH ĐẤT Ở

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………….

- Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)………………

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………….

– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)………………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như các chủ thể sử dụng đất,… tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:……………………………… Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………

Do CA………………………. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận ranh giới đất, ví dụ:

Tôi là người sử dụng mảnh đất số…………… tại Bản đồ địa chính…………. của………. năm………… từ ngày…/…./…… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………… do Sở Tài nguyên và môi trường cấp ngày…./…./…..

Hiện nay tôi đang có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng phần đất trên cho Ông/Bà…………………. Do yêu cầu của Ông/Bà……………., tôi cần chứng minh ranh giới đất mà tôi đã đưa ra trước Ông/Bà…………… là đúng, phù hợp với sự thật khách quan bằng các nhận về ranh giới phần đất của tôi với những chủ sử dụng đất liền kề.)

Bởi vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và xác nhận ranh giới đất giữa phần đất thuộc quyền sử dụng đất của tôi và những phần đất liên kề được xác định theo đúng thông tin sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin giúp chủ thể có thẩm quyền xác nhận ranh giới đất mà bạn cần xác nhận, bạn cũng có thể gửi kèm một phần hồ sơ địa chính để tiện cho việc xác định ranh giới này.)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi, tiến hành xác nhận ranh giới đất cho tôi để tôi có thể………………….

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Cách ghi Đơn ký giáp ranh giữa các thửa đất

Trong Đơn ký giáp ranh giữa các thửa đất, cần phải ghi họ tên của người đang sử dụng đất và địa chỉ thửa đất (ghi địa chỉ cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất).

Thứ hai là ghi họ và tên tất cả người sử dụng đất liền kề với thửa đất cần ký giáp ranh và thông tin về số thửa, số tờ bản đồ (nếu có).

Nội dung quan trọng nhất trong đơn ký giáp ranh đất là chữ ký và họ tên đầy đủ của từng người sử dụng đất. Vi điều này thể hiện việc đồng ý của người sử dụng đất về việc không có tranh chấp ranh giới.

6. Một số lưu ý về ký giáp ranh mảnh đất

* Giáp ranh không phải là thủ tục riêng biệt

Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định rõ thủ tục đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân. Theo đó, gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị
  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
  • Bước 3: Giải quyết yêu cầu
  • Bước 4: Trả kết quả.

Trong đó, tại bước 3 có nhiều công việc cần thực hiện nhất. Tại giai đoạn này, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện những công việc như sau:

(1) Xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp với quy hoạch.

(2) Đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện công việc tại mục (1), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính do người sử dụng đất nộp (nếu có).

(3) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, tình trạng tranh chấp, xác nhận hiện trạng, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Như vậy, có thể thấy trong thủ tục cấp Giấy chứng nhận không tách khâu ký giáp ranh thành thủ tục hành chính riêng biệt.

* Vẫn nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận dù hàng xóm không chịu ký giáp ranh

Khoản 11 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT quy định các trường hợp từ chối hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ:

“…

Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”.

Như vậy, dù hàng xóm (người sử dụng đất liền kề) không ký giáp ranh hoặc có ý định không ký giáp ranh thì cơ quan tiếp nhận vẫn nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

* Cấp Giấy chứng nhận không hoàn toàn phụ thuộc vào việc ký giáp ranh của người sử dụng đất liền kề

Căn cứ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định Luật Đất đai 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành (như Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai 2013 và các Điều 20, 21, 23, 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP,…), có thể thấy không có quy định nào từ chối cấp Giấy chứng nhận vì người sử dụng đất không chịu ký giáp ranh.

Thực tế cho thấy nhiều người dân bị từ chối hoặc chưa được cấp Giấy chứng nhận dù cơ quan nhà nước đã nhận hồ sơ với lý do người sử dụng đất liền kề không chịu ký giáp ranh thì lý do ở đây có thể do tranh chấp.

Tuy nhiên, Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã quy định rõ chỉ cần đủ điều kiện cấp sẽ được cấp. Điều này rất hợp lý vì nếu quy định từ chối cấp Giấy chứng nhận với lý do hàng xóm không chịu ký giáp ranh thì không phù hợp, bởi lẽ họ có thể lấy lý do cá nhân như mâu thuẫn, ganh ghét để cản trở người sử dụng đất hợp pháp được cấp Giấy chứng nhận.

Nói cách khác, không thể vì lý do cá nhân mà có quyền cản trở, gây khó khăn đối với quyền được cấp Giấy chứng nhận của người sử dụng đất hợp pháp và có đủ điều kiện theo quy định.

Nếu có tranh chấp thì phải gửi đơn hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu hòa giải không thành thì gửi đơn khởi kiện hoặc gửi đơn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh giải quyết theo quy định.

Chỉ khi nào nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai thì khi có mới chưa cấp Giấy chứng nhận (giải quyết tranh chấp trước, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sau).

Trên đây là các mẫu Biên bản ký giáp ranh đất 2024 mới nhất và cách ghi giấy xác nhận giáp ranh thửa đất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé. 

Đánh giá bài viết
2 6.117
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo