Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất 2024 mới nhất (Mẫu số 16/ĐK)

Tải về

Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất là văn bản dùng để đăng ký hưởng di sản thừa kế về quyền sử dụng đất của người thừa kế. Đây là giấy tờ quan trọng để người thừa kế được công nhận quyền sử dụng đất và tiến hành các thủ tục pháp lý liên quan. Hiện hành, Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024 áp dụng theo Mẫu số 16/ĐK. Mời các bạn cùng xem và Tải về mẫu đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất file word miễn phí trên HoaTieu.vn.

1. Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất

Dưới đây là Đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất Mẫu số 16/ĐK. Tải Mẫu số 16/ĐK đăng ký thừa kế và điền bổ sung các thông tin về người để lại di sản, người thừa kế, và thửa đất được thừa kế... Sau đó nộp lên cho Cơ quan có thẩm quyền để đề nghị chứng thực bạn có quyền nhận thừa kế. Đây là văn bản quan trọng, dùng làm căn cứ pháp lý cho việc thực hiện chuyển quyền sở hữu, sử dụng đất từ người để lại di sản thừa kế sang cho người nhận thừa kế.

Mẫu số 16/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Trường hợp thừa kế theo pháp luật mà người thừa kế là duy nhất)

Kính gửi: ................................................................

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

..... Giờ …. phút, ngày …/…/….…

Quyển số ……, Số thứ tự ……..

Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)

I- KÊ KHAI NHẬN THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất:

1.1. Tên người sử dụng đất (viết chữ in hoa): .............................. Năm sinh: ................

CMND số: ................................. Cấp ngày ....../...../....../ tại Công an tỉnh ....................

Họ và tên vợ (chồng) (viết chữ in hoa) .................................... Năm sinh: ....................

CMND số: ................................. cấp ngày ....../...../....../ tại Công an tỉnh .....................

1.2. Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu): ......................................

..................................................................................................................................

2. Người để thừa kế quyền sử dụng đất:

2.1. Tên người sử dụng đất (viết chữ in hoa): ................................................................

...................................................................................................................................

2.2. Địa chỉ: .................................................................................................................

3. Thửa đất xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng:

3.1. Thửa đất số: ...........................................;

3.2. Tờ bản đồ số: .............................................;

3.3. Địa chỉ tại: ..............................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………..........

3.4. Diện tích thửa đất: ..............................................................................................m2;

3.5. Mục đích sử dụng đất: ............................................................................................;

3.6. Thời hạn sử dụng đất: ............................................................................................;

3.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ..........................................................................................

3.8. Tài sản gắn liền với đất: ..........................................................................................

.....................................................................................................................................

3.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai: ....................................................................................

3.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Số phát hành: ......................................... (số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất),

- Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: .....................; Ngày cấp ...../...../........................

3.11. Giấy tờ khác: ..........................................................................................................

4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất trên.

- ......................................................................................................................................

- ......................................................................................................................................

- ……………………………………………………………………………………………….................

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người để thừa kế trong việc sử dụng thửa đất mà tôi được nhận thừa kế.

....................., ngày............tháng.............năm...............
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

II- CHỨNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Ngày ….. tháng …. năm …..

Cán bộ địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ….. tháng …. năm …..

TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

2. Hướng dẫn viết Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất

- Đơn này dùng trong trường hợp người để thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc và người nhận thừa kế quyền sử dụng đất là duy nhất theo pháp luật.

- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận thừa kế thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường; tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế thì đề gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người xin đăng ký thừa kế theo quy định sau đây:

* Đối với cá nhân thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CCCD,ngày và nơi cấp giấy CCCD,địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

* Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ tạm trú tại Việt Nam.

* Đối với hộ gia đình thì ghi chữ "Hộ ông (hoặc bà)" và họ, tên, năm sinh, số giấy CCCD, ngảy và nơi cấp giấy CCCD của chủ hộ gia đình, số và ngày cấp sổ hộ khẩu của hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình;

* Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức; số hiệu, ngày và nơi ký quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; địa chỉ trụ sở của tổ chức sử dụng đất; đối với cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ theo đơn vị hành chính; đối với cộng đồng dân cư thì ghi "cộng đồng dân cư", tên của cộng đồng dân cư đó và địa chỉ theo đơn vị hành chính;

- Điểm 2 và điểm 3 ghi tên, địa chỉ của người sử dụng đất đã để thừa kế và thông tin về thửa đất để thừa kế như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó.

- Người làm đơn phải ký, ghi rõ họ tên ở cuối "Phần kê khai nhận thừa kế quyền sử dụng đất"; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền).

3. Thủ tục xác nhận đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường –xã, thị trấn (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

- Cán bộ địa chính phường – xã, thị trấn kiểm tra tính đầy đủ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường xã, thị trấn (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  • Đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có).
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, Hộ khẩu (bản sao).
  • Giấy tờ di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế
  • Giấy chứng tử của người để lại thừa kế.
  • Giấy ủy quyền (nếu người khác đi nộp và nhận thay).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc, không tính thời gian thông báo niêm yết làm việc 30 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân phường –xã, thị trấn.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất (Mẫu 16/ĐK)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có ) nhö sau:

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15-10-1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;

Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;

Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15-10-1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15-10-1993;

Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
7 32.036
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm