Giấy xác nhận đất không có tranh chấp 2024 và cách viết

Giấy xác nhận đất không có tranh chấp 2024 và cách viết là mẫu giấy để xác nhận thửa đất của bạn hiện đang không xảy ra tranh chấp với người khác. Mời các bạn theo dõi bài viết để xem nội dung của mẫu xác nhận đất không tranh chấp.

1. Đất không có tranh chấp là gì?

Theo Khoản 24, Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 về tranh chấp đất đai, tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Căn cứ theo quy định này, có thể hiểu đất không có tranh chấp là đất mà người sử dụng đất đang quản lý, sử dụng không có bất kỳ tranh chấp với một người hoặc nhiều người khác về quyền sử dụng đất; quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất và về mục đích sử dụng đất.

Giấy xác nhận đất không có tranh chấp là văn bản được lập ra bởi Trưởng (hoặc Phó) thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố ghi nhận nguồn gốc sử dụng thửa đất, thời điểm bắt đầu sử dụng đất và tình trạng tranh chấp đất đai. Văn bản là sự ghi nhận những thỏa thuận trong cuộc họp lấy ý kiến của nhân dân về tình trạng của mảnh đất đó, có người đại diện của UBND xã, phường, thị trấn xác nhận.

2. Hồ sơ xin xác nhận đất không có tranh chấp

Hiện nay, tại các địa phương, đặc biệt ở những vùng nông thôn, tình trạng tranh chấp đất xảy ra rất nhiều một phần do đất đai rộng lớn được người dân khai hoang, canh tác từ lâu đời mà không có sự can thiệp của chính quyền địa phương. Do vậy, khi xảy ra tranh chấp, người dân không biết tìm các thông tin ở đâu và chuẩn bị những gì? Vậy trong trường hợp bạn đọc muốn xác nhận đất không có tranh chấp, cần phải làm hồ sơ gửi tới Cơ quan có thẩm quyền để xin xác nhận.

Hồ sơ bạn cần phải chuẩn bị gồm:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân;

- Văn bản xin xác nhận đất không có tranh chấp, không vi phạm quy hoạch sử dụng đất;

- Giấy ủy quyền (nếu thông qua ủy quyền)

3. Thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp

Để tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện các thủ tục về đất đai, người dân cần nắm sơ bộ thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp như sau:

Bước 1: Nộp các hồ sơ các giấy tờ đầy đủ như trên trực tiếp tại UBND xã phường. Và nhận giấy hẹn từ cán bộ chuyên môn.

Bước 2: Cán bộ chuyên môn của nơi nộp hồ sơ sẽ kiểm tra các thông tin có hợp pháp của giấy tờ cần chứng thực.

Sau khi kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ yêu cầu xác nhận hợp lệ và kiểm tra thực tế thửa đất (nếu cần) thì vào sổ chứng thực trình Chủ tịch UBND xã hoặc Phó Chủ tịch ký xác nhận và đóng dấu hoàn tất hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả cho người xin giấy xác nhận đất không có tranh chấp theo thời gian trong giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phòng địa chính sẽ trả lại và nói rõ lý do cho người xin xác nhận và bổ sung các giấy tờ nếu còn thiếu.

4. Nội dung mẫu xác nhận đất không tranh chấp

Mẫu phiếu xác nhận đất không tranh chấp

Mẫu xác nhận đất không tranh chấp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA KHU DÂN CƯ
Về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... khu dân cư ……………………

(ghi tên thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố; tên xã, phường, thị trấn; tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) đã họp để xác định nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất đối với thửa đất số ...tờ bản đồ số ….. tại địa chỉ …………………… (ghi tên địa danh nơi có đất) của …………………… (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất cần xác định).

Thành phần cuộc họp gồm có:

1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà)……....Trưởng (hoặc Phó) thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố;

2. Ông (Bà) …………… Đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

3. Ông (Bà) ……………và …………………… người (có tên dưới đây) đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay của thửa đất nói trên.

Cuộc họp đã thống nhất xác định:

1. Nguồn gốc sử dụng thửa đất: …………………………………..

(ghi cụ thể: tự khai phá, bao chiếm hoặc nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, ... từ người sử dụng đất nào, vào thời gian nào)

2. Thời điểm bắt đầu sử dụng vào mục đích đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận từ ngày ... tháng .... năm …...

3. Tình trạng tranh chấp đất đai: …………………………………

(ghi rõ không tranh chấp hay đang tranh chấp sử dụng đất với người sử dụng đất nào)

Những người tham gia cuộc họp cùng thống nhất ký tên dưới đây:

STT

Họ và tên

Địa chỉ thường trú

Ký tên

1

2

3

Ngày…. tháng …… năm ……
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chủ trì cuộc họp
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh
của người chủ trì cuộc họp)

Mời bạn đọc tham khảo thêm các thủ tục pháp lý khác cũng như các mẫu đơn tại mục Biểu mẫu. 

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
1 2.076
0 Bình luận
Sắp xếp theo