Hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất 2025

Tải về

Hợp đồng mua bán hàng hóa là bản hợp đồng thương mại có bản chất chung của hợp đồng dân sự, là sự thỏa thuận bằng lời nói hoặc bằng văn bản nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ bao gồm các quyền lợi và trách nhiệm giữa bên mua và bên bán được quy định cụ thể tại các điều khoản chi tiết trong hợp đồng. Hoatieu.vn mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu hợp đồng chuẩn tại đây.

Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Dưới đây là 05 mẫu hợp đồng mua bán hàng thông dụng nhất được Hoatieu.vn tổng hợp cho các bạn cùng tham khảo. Các bạn hãy chắt lọc các thông tin cần thiết cũng như điều chỉnh các nội dung đó để phù hợp với mục đích sử dụng của bản thân mình nhé.

1. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa số 1

Với mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản dưới đây, các bạn có thể tải về file Word, PDF theo đường liên kết trong bài viết hoặc trực tiếp sử dụng, chỉnh sửa các thông tin vào mẫu ngay trên trang của Hoatieu.vn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA [1]

Số: .../20.../HĐMB

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ Luật Thương mại 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 05/2017/QH14 và Luật số 44/2019/QH14) ;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày...tháng...năm 2024, tại địa chỉ [2] :..................................,.........................

Chúng tôi, gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp:................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp:............................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật [3] : ....................................... Chức danh [4] :.....................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số [5] : ........................ cấp ngày................. nơi cấp......................

Số điện thoại: ............................................... Fax:................................................................

Tài khoản ngân hàng số [6] : ............................ Mở tại ngân hàng:.....................................

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp:................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp:............................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật [7] : ....................................... Chức danh [8] :.....................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số [9] : ........................ cấp ngày................. nơi cấp......................

Số điện thoại: ............................................... Fax:................................................................

Tài khoản ngân hàng số [10] : .......................... Mở tại ngân hàng:.....................................

Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng

Bên A bán cho bên B hàng hóa sau đây:

STT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá [11]

Thành tiền [12]
(VNĐ đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

...

Tổng cộng [13] : ...............................................................

Bằng chữ : [14] ...............................................................

Điều 2. Thanh toán

1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày... tháng... năm......

2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức [15] ............................................................

Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng

1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:

STT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Số lượng

Địa điểm giao hàng

Ghi chú

1

2

3

...

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ......chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc.........).

3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ... đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng... thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (.........................) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn ...ngày tính từ khi lập biên bản. Sau ... ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

Điều 4. Trách nhiệm của các bên

1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó.

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.

3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng......cho bên mua trong thời gian là............tháng.

2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6. Ngưng thanh toán tiền mua hàng

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán.

2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.

3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó.

4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt [16] ...% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành...mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 8. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp

1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 9. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

4. Hợp đồng này được lập thành ... bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ... bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

[1] Ghi cụ thể tên hàng hóa giao dịch. .

[2] Ghi rõ địa chỉ.

[3] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

[4] Chức danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên bán).

[5] Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.

[6] Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên bán).

[7] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

[8] Chức danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên mua).

[9] Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.

[10] Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên mua).

[11] Đơn giá là giá bán tính trên một đơn vị hàng hóa.

[12] Cột này được xác định theo công thức: Thành tiền = Số lượng x Đơn giá.

[13] Ghi tổng giá trị hàng hóa bằng số.

[14] Điền tổng giá trị hàng hóa bằng chữ.

[15] Điền hình thức thanh toán, ví dụ tiền mặt, chuyển khoản.

[16] Căn cứ Điều 301 Luật Thương mại 2005, mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

Chỉnh sửa và tải về

2. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa số 2

Mời các bạn cùng tham khảo và sử dụng mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản được Hoatieu.vn tổng hợp tại đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Hợp đồng số: ..../20..../HĐMB

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ Luật Thương mại năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 05/2017/QH14 và Luật số 44/2019/QH14);

- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ...........

Tại địa điểm: ........................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

Bên A:

- Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................ Fax:.........................................

- Tài khoản số: .....................................................................................................................

- Mở tại ngân hàng: .............................................................................................................

- Đại diện là Ông (bà): .........................................................................................................

- Chức vụ: ............................................................................................................................

- Giấy ủy quyền số: ................................................................(nếu có) ngày........................

Do ........................................................................ Chức vụ ........................................... ký.

Bên B:

- Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................ Fax:.........................................

- Tài khoản số: .....................................................................................................................

- Mở tại ngân hàng: .............................................................................................................

- Đại diện là Ông (bà): .........................................................................................................

- Chức vụ: ............................................................................................................................

- Giấy ủy quyền số: ................................................................(nếu có) ngày........................

Do ........................................................................ Chức vụ ........................................... ký.

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:

1. Bên A bán cho bên B:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Cộng: ...................................................................................................................................

Tổng trị giá (bằng chữ): .......................................................................................................

2. Bên B bán cho bên A:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Cộng: ...................................................................................................................................

Tổng trị giá (bằng chữ): .......................................................................................................

Điều 2: Giá cả:

Đơn giá mặt hàng trên là giá ....................(theo văn bản.................... (nếu có) của ...........

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa:

Chất lượng mặt hàng .................................................... được quy định theo......................

Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu:

1. Bao bì làm bằng:..............................................................................................................

2. Quy cách bao bì:................................................... cỡ.............. kích thước:.....................

3. Cách đóng gói: ................................................................................................................

Trọng lượng cả bì: ...............................................................................................................

Trọng lượng tịnh: .................................................................................................................

Điều 5: Phương thức giao nhận

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên .................................... chịu.

3. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc .............................................................)

4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v... thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

  • Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
  • Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
  • Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là ............................... tháng.

2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7: Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ............................... trong thời gian.............

Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần).

Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

Điều 9: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới................................................... % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8 %).

2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v... mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 10: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 11: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ..............................đến ngày....................................

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày.

Bên ................... có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành .......... bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .......... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

Chỉnh sửa và tải về

3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa số 3

Nội dung mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mời bạn cùng tham khảo, các bạn có thể chỉnh sửa mẫu trên trang dưới đây để bố sung thêm các thông tin cần thiết, phù hợp với mục đích sử dụng của mình.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o---------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số: ...../20...../HĐMB

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ..........., tại ..................................... Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA: ...........................................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Điện thoại: ...........................................................................................................................

Đại diện bởi: Ông (bà) .........................................................................................................

Chức vụ: ..............................................................................................................................

Mã số thuế: ..........................................................................................................................

Tài khoản số: .......................................................................................................................

Ngân hàng: ..........................................................................................................................

Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN BÁN: ...........................................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Điện thoại: ...........................................................................................................................

Đại diện bởi: Ông (bà) .........................................................................................................

Chức vụ: ..............................................................................................................................

Mã số thuế: ..........................................................................................................................

Tài khoản số: .......................................................................................................................

Ngân hàng: ..........................................................................................................................

Sau đây gọi tắt là Bên B

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ)Thành tiền (VNĐ)
1
2
3
4
...
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT ( %)
Tổng tiền thanh toán

Bằng chữ: ....................................................................................................................

Giá cả trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.

Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Thời hạn Hợp đồng là: ........ tháng kể từ ngày ..................... đến hết ngày .......................

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng số tiền Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán là: ............................. đồng/lô hàng

(Bằng chữ: ........................................................................................ ngàn đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:

Lần 1: .................... tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.

Lần 2: .................... giá trị còn lại, sau ....................... ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại .................... trong thời hạn ....................... ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

5.1 Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ......................................

5.2 Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại

5.3 Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

6.1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến ...................

6.2. Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

6.3. Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

6.4. Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ...................

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau ............ ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiểm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Đối với Bên Bán:

  • Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

Đối với bên mua:

  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
  • Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

Hợp đồng này được lập thành ......... bản, mỗi Bên giữ ......... bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chỉnh sửa và tải về

4. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ có chiết khấu thương mại

Hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ có chiết khấu thương mại là một loại hợp đồng được sử dụng khi bên bán hàng hóa, dịch vụ muốn cung cấp một khoản chiết khấu cho bên mua nếu bên mua đạt được một số điều kiện nhất định, thường là liên quan đến số lượng mua hoặc giá trị đơn hàng. Mời các bạn cùng tham khảo mẫu dưới đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
——o0o——

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

Số: ..../20..../HĐMB

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20...., chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (“BÊN A”): Công ty ...........................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Mã số thuế: .........................................................................................................................

Đại diện: ..............................................................................................................................

BÊN MUA (“BÊN B”): Công ty ...........................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Mã số thuế: .........................................................................................................................

Đại diện: ..............................................................................................................................

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán tivi với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1. TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

TTHàng hoá, dịch vụĐVT

Số lượng

Đơn giáThành tiền
1
2
3
...
Tổng cộng
Thuế GTGT 10%
Tổng giá trị Hợp đồng

Bằng chữ: ....................................................................................................................

ĐIỀU 2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG.

2.1 Thời gian giao hàng:

Lần 1: Bên Bán giao hàng cho bên Mua vào ngày ..../..../20... số lượng: .... chiếc

Lần 2: Bên Bán giao hàng cho bên Mua vào ngày ..../..../20... số lượng: .... chiếc

2.2 Địa điểm giao hàng

Bên Bán sẽ giao hàng cho bên Mua tại kho của bên bán tại .........................................

ĐIỀU 3: CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI

Bên mua, mua đủ từ .... chiếc ......................... trở lên thì được hưởng chiết khấu thương mại .... % trên tổng giá trị hàng mua đã bao gồm thuế GTGT (Tương đương với: ..................... đ)

Số tiền chiết khấu thương mại sẽ được tổng kết thực hiện vào ngày .../.../20...(nếu bên mua đáp ứng đủ điều kiện chiết khấu và thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng)

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

- Bên mua thanh toán cho bên bán tiền hàng theo từng lần giao hàng như sau:

Lần giao hàngNgày giaoSố lượng hàngSố tiền thanh toán
Lần 1
Lần 2
Lần ....

- Hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán chi tiết như sau:

Số tài khoản ...................................................................

Mở tại: ...........................................................................

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Bên B có nghĩa vụ giao hàng đúng thời gian, địa điểm, chất lượng và chủng loại theo quy định trong hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.

2. Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ, tài liệu hợp lệ cho Bên A và chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ, tài liệu đã giao.

3. Bên A có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã quy định.

ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sư kiện khác tương tự.

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Hà Nội. Phán quyết của toà án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Việc thay đổi tên của Bên A trên hợp đồng và/hoặc trên hóa đơn sẽ không được chấp nhận.

2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

4. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi bên giữ 01 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau.

5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến và được coi là đã thanh lý khi Bên B đã nhận đủ tiền và Bên A đã nhận hàng.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chỉnh sửa và tải về

5. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa có hàng và dịch vụ khuyến mại, hàng tặng kèm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
——o0o——

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: .../20.../HĐMB

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày .. tháng ... năm 20...., chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (“BÊN A”): Công ty ...........................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Mã số thuế: .........................................................................................................................

Đại diện: ..............................................................................................................................

BÊN MUA (“BÊN B”): Công ty ...........................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Mã số thuế: .........................................................................................................................

Đại diện: ..............................................................................................................................

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán máy vi tính với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1. TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Đơn vị tính: VNĐ

STTHàng BánĐơn giáSố lượngThành tiền
01
02    
03    
...    
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 10%
Tổng giá trị Hợp đồng

Bằng chữ: ......................................................................................................... đồng.

STTHàng khuyến mại (Tặng kèm)Trị giáSố lượng
01
...

ĐIỀU 2. ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc trước cho bên B số tiền: ................... (................ đồng) vào ngày .../.../20...

Số tiền đặt cọc này được cấn trừ vào công nợ phải thanh toán khi nhận hàng.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

1. Việc bàn giao cho Bên A sẽ được thực hiện vào ngày .../.../20...

2. Địa điểm giao nhận hàng tại Trụ sở của Bên A: .................................

Điều 4. THANH TOÁN

1. Bên A thanh toán cho Bên B vào ngày nhận được hàng (.../.../20...)

2. Bên A thanh toán cho Bên B bằng đồng Việt Nam theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B:

Số tài khoản: ........................................................................................................................

Mở tại: Ngân hàng ........................................ Chi nhánh ....................................................

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Bên B có nghĩa vụ giao hàng đúng thời gian, địa điểm, chất lượng và chủng loại theo quy định trong hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.

2. Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ, tài liệu hợp lệ cho Bên A và chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ, tài liệu đã giao.

3. Bên A có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã quy định.

ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sư kiện khác tương tự.

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Hà Nội. Phán quyết của toà án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Việc thay đổi tên của Bên A trên hợp đồng và/hoặc trên hóa đơn sẽ không được chấp nhận.

2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

4. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi bên giữ 01 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau.

5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý Hợp đồng khi Bên B đã nhận đủ tiền và Bên A đã nhận hàng.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chỉnh sửa và tải về

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục Biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
110 552.430
Hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất 2025
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng