Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói 2024 mới nhất
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói là gì? Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Việc ký kết hợp đồng xây dựng Trong quá trình xây dựng nhà ở hay xây dựng thương mại là vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng xây dựng liên quan đến số tiền lớn và đòi hỏi người viết hợp đồng phải luôn có những điều khoản hợp lý để tránh xảy ra tranh chấp và những rắc rối chung. Dưới đây là những mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình chuẩn nhất.
Mẫu hợp đồng xây dựng 2024
1. Hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói là gì?
Hợp đồng xây nhà trọn gói là loại hợp đồng cơ bản theo quy định của pháp luật về đơn giá xây nhà trọn gói, cam kết chất lượng công trình, cam kết tiến độ thi công xây nhà trọn gói... Hợp đồng xây nhà trọn gói thường áp dụng cho các gói thầu cung cấp dịch vụ trọn gói về tư vấn, thiết kế và thi công xây nhà trọn gói.
Theo quy định của Luật đấu thầu 2013 thì Hợp đồng xây nhà trọn gói là hợp đồng có đơn giá xây nhà trọn gói cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng xây nhà trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi kết thúc hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi kết thúc các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng. Ngoài ra Hợp đồng xây nhà trọn gói còn thể hiện về chính sách bảo hành của công ty xây nhà trọn gói với chủ đầu tư...
2. Hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói chi tiết nhất 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
............, ngày...tháng...năm..... |
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌN GÓI
(Số: SGH-…-…….2016/HĐTCTG)
Công trình:........................................................
Địa điểm:...........................................................
Chủ đầu tư:.......................................................
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ
- Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ......................... do chủ đầu tư cung cấp;
- Căn cứ vào nhu cầu năng lực của hai bên;
Hôm nay, tại nhà ............................. , Chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO THẦU (BÊN A):
Người đại diện:.....................................................
Sinh năm:.............................................................
Địa chỉ:.................................................................
Điện thoại:..........................................................
BÊN NHẬN THẦU (BÊN B):
CÔNG TY
Địa chỉ: ..........................................................
Điện thoại: ......................... Website:..............
Fax:.................................................................
Mã số thuế : ...................... Email:...................
Tài khoản tại Ngân hàng.................................
Do Ông : .................................................. Chức vụ:
Làm đại diện.
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thi công về việc thi công xây dựng mới công trình …….. với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc và các yêu cầu kỹ thuật:
Nội dung công viêc
Bên A giao và bên B nhận khoán gọn (trọn gói) thi công toàn bộ phần vật tư và nhân công để làm hoàn thành các công tác từ khi nhận mặt bằng thi công đến khi hoàn thiện toàn bộ căn nhà ………………………… theo đúng hồ sơ thiết kế và bảng báo giá đã được hai bên thống nhất.
Quy mô xây dựng:
+ Cấu tạo công trình: Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
+ Kết cấu công trình: Móng, cột, dầm sàn bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tường gạch bao che
+ Diện tích xây dựng: Tổng diện tích sàn xây dựng: ……….. m2.
Phạm vi công việc:
Bên B phải cung cấp toàn bộ lao động, quản lý, thiết bị và vật tư trong phạm vi công việc của mình nhằm thực hiện các công việc ghi ở điều 1.
Thiết lập toàn bộ quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng cũng như tiến độ một cách chặt chẽ cho bên A đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá công việc, tiến độ một cách độc lập.
Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm: kho bãi, láng trại và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho đến khi hoàn thành công trình hoặc phải đưa ra khỏi công trường nhằm trả lại mặt bằng theo yêu cầu của bên A.
Cung cấp và quản lý nội quy công trường về việc đi lại, giờ giấc, quy trình một cách an toàn và khoa học đối với nguồn lực của mình bao gồm: lao động tại công trường, nhân viên Ban chỉ huy công trường
Yêu cầu kỹ thuật:
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công:
Yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã được hai bên A và B thống nhất.
Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam hiện hành.
Yêu cầu mỹ thuật theo thiết kế thi công.
Phải thực hiện theo đúng thiết kế:
Công trình sau khi thi công đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng theo đúng tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. Yêu cầu về công tác nghiệm thu:
Hồ sơ nghiệm thu:
Tuân thủ theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; các tiêu chuẩn TCVN hiện hành.
Tuân thủ các bước, các điểm dừng nghiệm thu theo yêu cầu của giám sát bên A
Thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết cho công tác nghiệm thu như công tác thí nghiệm vật liệu, cung cấp các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ.
Điều 2: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:
Tổng thời gian để Bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là ……. ngày (bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ), kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công.
Nhà thầu có trách nhiệm thi công công trình ngay sau khi ký hợp đồng, nhận bàn giao mặt bằng công trình và phải tiến hành thi công công trình đúng thời gian thi công công trình theo hợp đồng.
Bên B đảm bảo hoàn thành công trình: Trong thời gian ……. ngày (bao gồm toàn bộ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết) kể từ ngày khởi công trình.
Mọi nguyên nhân làm chậm tiến độ thi công như có những thay đổi về thiết kế, thay đổi yêu cầu kỹ thuật, hoặc các nguyên nhân do bên A chậm tiến độ thực hiện các thủ tục nghiệm thu, tạm ứng, thanh toán và các lý do khách quan bất khả kháng khác thì phải được Ban kỹ thuật Bên A, Bên B xác nhận bằng văn bản và ghi vào sổ nhật ký công trường. Khi đó Bên B có quyền kéo dài thời gian thi công đúng bằng thời gian mà văn bản xác nhận.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Thanh toán cho Bên B theo đúng điều khoản thanh toán quy định của hợp đồng này.
Bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công
Cử Giám sát kiểm tra và lập các biên bản nghiệm thu và xác nhận khối lượng công việc cho Bên B như theo quy định của hợp đồng này.
Thông tin họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ giám sát cho Bên B trước khi khởi công;
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Thực hiện khởi công, thi công công trình theo thiết kế thi công và các hiệu chỉnh đã được hai bên chấp nhận và bàn giao công trình không chậm hơn thời hạn quy định tại hợp đồng này.
Bên B phải cung cấp tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục cho bên A kèm theo biện pháp thi công của các hạng mục trong công trình.
Bên B có trách nhiệm làm láng trại công trình để phục vụ công tác làm việc tại công trình.
Mọi sự thay đổi thiết kế thi công đều phải được bên A chấp thuận mới được tiến hành thi công.
Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn lao động trên công trình và vệ sinh môi trường, tuân thủ mọi nội quy, quy chế của chủ đầu tư, chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tai nạn lao động trên công trường
Có trách nhiệm liên hệ, sắp xếp kho vật tư, láng trại công nhân cho việc thi công trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
Thông báo bằng văn bản tổ chức của Bên B tại công trường: họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ trước khi khởi công; việc thay đổi cán bộ phải đảm bảo có năng lực tương đương và phải được sự chấp thuận của Bên A, đồng thời phải đảm bảo tiến trình công việc không bị ảnh hưởng.
Thông báo bằng văn bản danh sách công nhân sẽ thi công trên công trường để bên A thuận tiện trong việc theo dõi kiểm tra
Chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình (trong trường hợp thi công sai thiết kế đã được duyệt).
Toàn bộ công tác thi công, sửa chữa và hoàn thành công trình phải thực hiện sao cho không gây trở ngại, hư hỏng, tổn thất cho công trình công cộng và công trình kế cận.
Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A giải trình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước khi có sự việc liên quan đến phạm vi công việc trong hợp đồng này.
Tuân thủ theo các quy định của chủ đầu tư, bên A khi ra vào công trình.
Chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân làm việc trên công trường do mình quản lý.
Vệ sinh dọn dẹp mặt bằng thi công thường xuyên, vệ sinh bàn giao công trình
Điều 5: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình:
5.1. Điều kiện nghiệm thu:
Tuân thủ theo đúng thiết kế đã được thống nhất.
Tuân thủ các quy định về chất lượng công trình do nhà nước ban hành.
Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
5.2. Cơ sở và hình thức nghiệm thu
Bên A, Bên B cùng tiến hành kiểm tra nghiệm thu. Các chỉ tiêu kỹ thuật phải được bên A kiểm tra và chấp nhận theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành. Bên B phải cử đại diện có thẩm quyền để tham gia nghiệm thu.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
5.3. Thời gian nghiệm thu:
Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu theo các điểm dừng kỹ thuật. Tất cả các khối lượng, hạng mục ngầm, khuất lấp phải được nghiệm thu kỹ thuật, hoàn tất bằng bản vẽ hoàn công có kiểm tra xác nhận đầy đủ trước khi thi công các giai đoạn tiếp theo. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình sẽ tiến hành nghiệm thu chính thức.
Khi hạng mục hoàn chỉnh đủ điều kiện nghiệm thu, Bên B báo cho Bên A bằng văn bản trước ít nhất 1 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu tiến hành nghiệm thu. Sau khi kiểm tra hạng mục cần nghiệm thu đạt yêu cầu quy định thì Bên A sẽ tổ chức nghiệm thu trong thời gian không quá 1 ngày tính từ ngày bên A nhận được văn bản đề nghị của bên B.
5.4. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong
Đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng Việt Nam.
Điều 6: Giá trị hợp đồng:
6.1. Hình thức khoán gọn:
- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện
- Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
- Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán.
- Một số vật tư hoàn thiện như: gạch ốp lát các loại, cửa đi – cửa sổ các loại, thiết bị vệ sinh,… nếu bên A tự chọn theo ý thích của mình thì khi thanh quyết toán công trình sẽ trừ lại với bên B theo đúng đơn giá chi tiết của Hợp đồng này.
6.2. Giá trị hợp đồng:
Giá trị hợp đồng: ……………………… đồng (Không bao gồm thuế VAT 10%)
(Bằng chữ:…………………………………………… )
Giá Hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện toàn bộ các nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Gía trị trên sẽ không thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng. Trừ các trường hợp sau:
Có phát sinh tăng khối lượng ngoài hồ sơ thiết kế và ngoài bảng báo giá được các bên A - B yêu cầu và xác nhận.
Có phát sinh giảm khối lượng trong hồ sơ thiết kế hoặc trong bảng báo giá được các bên A- B yêu cầu và xác nhận.
Đơn giá trong bản dự toán của bên B gửi cho bên A là cơ sở để tính phát sinh tăng hoặc giảm sau này.
Mọi sự thay đổi nội dung của hợp đồng hoặc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng đều phải được thực hiện bằng văn bản (bằng phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng) và được sự đồng ý của các bên A - B.
Trong trường hợp cần bổ sung hoặc thay đổi, Bên A sẽ có yêu cầu bằng văn bản cho Bên B. Chậm nhất trong thời gian 3 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản về các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên A. Các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) được các bên thống nhất sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B khi tiến hành quyết toán và thanh lý hợp đồng.
Điều 7: Phương thức và điều kiện thanh toán
7.1. Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Đồng tiền giao dịch là đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
7.2. Điều khoản tạm ứng và thanh toán:
Tạm ứng hợp đồng
* Đợt 1: Ngay sau khi hoàn thành hồ sơ thiết kế, xin phép xây dựng thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 5% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là ………………………đồng.
* Đợt 2: Ngay sau khi bên B tập kết nhân sự, dụng cụ, thiết bị ( Bao gồm: làm lán trại,…..) bắt đầu thi công thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 15% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………đồng.
* Đợt 3: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông móng, cổ cột, đà kiềng, san nền đá mi thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 20% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………đồng.
* Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, xây tường bao, xây tường ngăn phòng phần thân nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……………………đồng.
* Đợt 5: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, bê tông sàn bồn nước, diềm mái, xây tường phần mái nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………đồng.
* Đợt 6: Sau khi bên B thi công xong phần: khung mái lợp ngói thép mạ kẽm, lợp mái ngói, tô tường bên trong và bên ngoài nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………đồng.
* Đợt 7: Sau khi bên B thi công xong cơ bản phần: ốp lát gạch các loại , trần thạch cao, sơn nước tường thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………..đồng.
* Đợt 8: Sau khi bên B thi công xong phần: gia công và lắp đặt cửa các loại, thiết bị điện, thiết bị nước, lát đá granite bậc cấp thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………………………..đồng.
* Đợt 9: Sau khi bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ công trình và có biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng thì bên A thanh toán cho bên B bằng 8% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………..đồng.
Điều kiện thanh toán
Tương ứng với các lần thanh toán, bên B phải có các chứng từ sau :
Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành giai đoạn công việc có chữ ký của giám sát bên A.
Công văn đề nghị thanh toán tương ứng với số tiền đề nghị thanh toán.
Thời hạn thanh toán:Trong các lần thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho bên B trong thời gian 3 ngày kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ chứng từ hợp lệ theo mục c thuộc điều 7.2) .
Bảo hành: thời gian là 12 tháng kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng giữa A và B. Mọi chi phí trong quá trình bảo hành bên B chịu. Sau khi hết thời gian bảo hành thì bên A thanh toán 2% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………..đồng.
Điều 8: Bất khả kháng:
Những tình huống xảy ra ngoài tầm kiểm soát của cả hai bên như hoả hoạn, thiên tai, chiến tranh, hoạt động quân sự ở mọi dạng, làm cho một trong hai bên hoặc cả 2 bên không thể thực hiện một phần hay toàn phần nghĩa vụ do hợp đồng quy định sẽ được coi là tình huống bất khả kháng. Khi xảy ra tình huống bất khả kháng, thời gian hoàn thành công việc sẽ được kéo dài thêm bằng thời gian xảy ra tình huống bất khả kháng. Tình trạng vỡ nợ của bất cứ bên nào cũng không được coi là tình huống bất khả kháng.
Bên A và Bên B càng sớm càng tốt, cố gắng hết sức loại bỏ tình huống bất khả kháng. Nếu trong vòng 5 (năm) ngày tình huống bất khả kháng không thể loại bỏ, các bên sẽ gặp gỡ tìm cách giải quyết có tính đến quyền lợi của mỗi bên.
Các khó khăn về chế tạo sản xuất thiết bị như: thiếu vật tư, nguyên liệu, thiếu nhân công,.v.v không được coi như tình huống bất khả kháng và vì thế không thể giải phóng trách nhiệm của Bên B trong việc hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 9. Gia hạn Hợp đồng
Thời gian thực hiện Hợp đồng nêu tại Điều 2 của Hợp đồng chỉ được Bên A gia hạn trong các trường hợp sau:
Trường hợp do lỗi của Bên A như thay đổi, điều chỉnh quy mô, tính chất dự án; đưa ra các chỉ dẫn sai lệch gây ảnh hưởng đến quá trình thực hiện công việc của Bên B.
Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 11 của Hợp đồng.
Khi gặp một trong các trường hợp quy định nêu tại khoản 1 Điều này, trong vòng 05 ngày, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A, thông báo này phải nêu rõ nguyên nhân sự việc và đề xuất, kiến nghị với Bên A về khoảng thời gian thực hiện sẽ bị kéo dài so với quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. Trường hợp trong thời hạn 05 ngày nêu trên mà Bên B không thông báo hoặc không có đề xuất kiến nghị gì thì Điều 2 của Hợp đồng vẫn được áp dụng. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đề nghị gia hạn của Bên B mà Bên A không trả lời thì thời gian đề nghị kéo dài nêu trong thông báo của Bên B coi như đã được Bên A mặc nhiên chấp nhận.
Điều 10: Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng:
Một Bên có quyền quyết định tạm dừng thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng do lỗi của Bên kia gây ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nhưng phải thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng Hợp đồng đã ký kết. Trường hợp Bên tạm dừng không thông báo mà việc tạm dừng thực hiện Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên kia thì tùy theo mức độ thiệt hại chứng minh được, Bên tạm dừng phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia. Khi một phần khối lượng công việc của Hợp đồng bị tạm dừng thì các phần khác vẫn có hiệu lực theo Hợp đồng.
Nếu trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo tạm dừng thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng của một Bên (Bên tạm dừng) do lỗi của Bên kia gây ra mà Bên kia không trả lời hoặc không có biện pháp để giải quyết, khắc phục thì Bên tạm dừng có quyền:
Đề nghị gia hạn thời hạn thực hiện Hợp đồng;
Đề nghị chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng và được thanh toán các khối lượng đã thực hiện theo Hợp đồng.
Việc tạm dừng hoặc chấm dứt Hợp đồng do các nguyên nhân bất khả kháng được xử lý theo Điều 9 của Hợp đồng.
Trường hợp có bằng chứng cho thấy Bên B vi phạm nghiêm trọng về chất lượng công trình hoặc Bên B thực hiện chậm tiến độ hoàn thành Hợp đồng quá 15 ngày, kể cả thời gian đã được gia hạn nếu có theo Điều 9 của Hợp đồng (không phải vì nguyên nhân bất khả kháng theo Điều 8 của Hợp đồng), thì ngoài việc xử lý phạt Hợp đồng theo Điều 11 của Hợp đồng, Bên A có quyền xem xét chấm dứt Hợp đồng với Bên B.
Điều 11: Phạt do vi phạm hợp đồng:
11.1Bên B sẽ phải chịu phạt trong các trường hợp sau đây:
Thi công chậm hơn so với tiến độ đã cam kết với bên A.
Thi công không đảm bảo chất lượng theo bản vẽ thiết kế và các quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành.
Để xảy ra tai nạn lao động.
Để xảy ra sự cố công trình.
11.1.1Thi công chậm hơn so với tiến độ đã cam kết với bên A:
Bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc trong thời gian quy định đã nêu trong điều 3 của hợp đồng này. Bên A có quyền phạt trong trường hợp Bên B vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng, cụ thể như sau:
Chậm tiến độ mỗi tuần Bên B sẽ phải chịu phạt 0.1% phần giá trị hợp đồng bị chậm cho mỗi tuần chậm trễ, nhưng tổng số tiền phạt không quá 10% giá trị hợp đồng.
Thời gian chậm trễ tối đa không quá 4 tuần.
Quá thời gian trên bên A có quyền chấm dứt hợp đồng, và tất cà các chi phí phát sinh do sự chậm trễ Bên B phải gánh chịu.
11.1.2 Thi công không đảm bảo chất lượng:
Trường hợp hư hỏng, sự cố gây ra có kiểm định và thiết kế sửa chữa bổ sung, mọi chi phí này Bên B phải chịu trách nhiệm.
Trường hợp thi công không đảm bảo chất lượng gây thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ thiệt hại đó cho Bên A và hoàn trả toàn bộ số tiền Bên A đã tạm ứng/Thanh toán cho Bên B, có khấu trừ số tiền thanh toán cho các công viêc, hạng mục đã được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng.
11.1.3 Để xảy ra sự cố công trình và tai nạn lao động
Trường hợp xảy ra sự cố công trình do lỗi của Bên B, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại, chi phí khắc phục sự cố và trách nhiệm trước pháp luật.
Bên B sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến tai nạn lao động xảy ra trên công trường trong suốt thời gian thi công và bảo hành công trình cho cán bộ công nhân viên của mình.
Trong trường hợp xảy ra sự cố công trình và tai nạn lao động, Bên B có trách nhiệm bằng mọi cách có thể và trong thời gian nhanh nhất nhưng không chậm hơn 2 ngày phải có văn bản thông báo cho Bên A, trong đó nêu rõ: lí do, mức độ thiệt hại, biện pháp bồi thường hoặc khắc phục, thời gian đề bù đắp tiến độ nếu có...
11.2. Bên A sẽ phải chịu phạt trong trường hợp sau đây:
Bên A phải thực hiện Tạm ứng và Thanh toán cho Bên B theo đúng quy định của hợp đồng này. Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B, Bên B có quyền phạt bên A 0.1% /ngày cho số tiền chậm thanh toán và tổng mức phạt không quá 10% giá trị hợp đồng. Trong trường hợp:
Bên A chậm thanh toán cho bên B quá 7 ngày so với điều 7 của hợp đồng thì: Bên B có quyền dừng thi công và bên B không chịu trách nhiệm về tiến độ thi công công trình.
11.3 Phạt đơn phương huỷ hợp đồng:
Nếu bên A đơn phương huỷ hợp đồng, bên A sẽ bị phạt 10% tổng giá trị hợp đồng và đền bù giá trị các vật tư thiết bị Bên B đã mua và khối lượng các công việc đã thực hiện được, trừ trường hợp quy định Điều 8 của hợp đồng này.
Nếu Bên B đơn phương huỷ hợp đồng ngoài các trường hợp như quy định tại điều 8 và các quy định khác của hợp đồng này, Bên B sẽ bị phạt 10% tổng giá trị hợp đồng và hoàn trả lại cho bên A toàn bộ số tiền mà Bên A đã tạm ứng, thanh toán cho Bên B (đã khấu trừ phần công việc hoàn thành trước đó).
Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng:
Hợp đồng này được soạn thảo bằng tiếng Việt. Tất cả các tài liệu, bản vẽ, tiêu chuẩn, thông tin, báo cáo các loại và thư từ của hợp đồng và để thực hiện hợp đồng sẽ được soạn thảo bằng tiếng Việt.
Điều 13. Luật áp dụng cho hợp đồng:
Luật áp dụng cho Hợp đồng là Luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hợp đồng được thực hiện phù hợp với Luật pháp Việt Nam. Các vấn đề liên quan đến việc giải thích thực hiện, vi phạm, thiệt hại và giải quyết tranh chấp theo Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi Luật pháp đã được ấn hành và lưu hành tại Việt Nam.
Điều 14. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này hoặc do sự diễn giải về Hợp đồng sẽ được Bên A và Bên B cố gắng hết sức để giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải.
Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian tối đa là 20 ngày, bất kỳ Bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết bằng tòa án. Tòa án được các Bên lựa chọn là Tòa án kinh tế tỉnh Đồng Nai. Quyết định của Tòa án kinh tế tỉnh Đồng Nai sẽ là chung thẩm, buộc các Bên phải thi hành.
Khi phân xử các tranh chấp phải dựa trên các điều khoản quy định của hợp đồng này và luật pháp của Việt Nam.
Mọi chi phí liên quan đến việc kiện tụng và phân xử của Tòa án sẽ do bên thua kiện chịu.
Điều 15: Bảo hành công trình:
Bên B phải bảo hành về chất lượng cho toàn bộ công việc do Bên B thực hiện. Thời gian bảo hành: 12 tháng tính từ ngày có biên bản nghiệm thu giữa bên A và B.
Trong thời gian bảo hành nếu xảy ra những khuyết tật liên quan đến vấn đề xây dựng do sai sót của Bên B thì Bên B phải chịu mọi chi phí mà không được thanh toán.
Điều 16: Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
16.1 Chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên.
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau:
Bên B vi phạm các điều khoản trong Hợp đồng và đã được bên A thông báo bằng văn bản nêu rõ những sai phạm của bên B (không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung công việc theo yêu cầu của bên A) và yêu cầu sửa chữa nhưng trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, bên B vẫn không chấm dứt hoặc không thể chấm dứt sự vi phạm.
Bên B lâm vào tình trạng phá sản, giải thể hay chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán và đã được bên B thông báo bằng văn bản yêu cầu bên A thanh toán cho bên B nhưng bên A vẫn không tiến hành thanh toán trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên B.
Khi xảy ra trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên thì bên mắc lỗi sẽ bị phạt theo quy định của điều 11 của hợp đồng này.
16.2 Chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng
Trong trường hợp bất khả kháng xảy ra dẫn tới các bên phải hủy bỏ hợp đồng này, các bên phải có bản tường trình các phần việc đã thực hiện cho đến thời điểm xảy ra bất khả kháng.
Hợp đồng được thanh lý cho đến thời điểm bất khả kháng xảy ra. Bên B sẽ nhận được phần phí dịch vụ tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện và đã được các bên thống nhất.
Điều 17: Điều khoản chung:
Thành phần của Hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
Văn bản Hợp đồng;
Các tài liệu kèm theo khác liên quan.
Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến Hợp đồng sẽ được các Bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
Hai Bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
Hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được đại diện của hai Bên ký, đóng dấu, và hoàn thiện hợp đồng.
Hợp đồng sẽ kết thúc sau khi Bên B hoàn thành tất các công việc nêu ở Điều 1 và hai Bên thực hiện hoàn tất các thủ tục thanh toán, thanh lý Hợp đồng theo Luật định.
Hợp đồng này được làm thành 04 bộ có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bộ, Bên B giữ 02 bộ ./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
3. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình ngắn gọn
CÔNG TY TNHH............. Số:.............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh Phúc |
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY NHÀ TRỌN GÓI
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ
- Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ……………………………………. do chủ đầu tư cung cấp;
Hôm nay, ngày tháng năm ......, chúng tôi gồm:
1. Bên giao thầu (BÊN A): Chủ Đầu Tư
Đại diện chủ nhà:.............................
Địa chỉ:.....................................
Điện thoại:............................................
CMND: ......................Ngày cấp:......................
2. Bên nhận thầu (BÊN B): CÔNG TY.....................
- Đại diện: ............... - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: .............................
- Điện thoại:.............................
- Tài khoản số: ......................................
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung.
Bên A đồng ý thuê Bên B thi công trọn gói căn nhà 6 tầng + 01 tum và 01 phòng máy với diện tích tạm tính: m2 (khối lượng tạm tính) theo bản vẽ thiết kế của bên A.
Địa chỉ:
Điều 2. Khối lượng, giá trị hợp đồng và tiến độ thi công.
- Khối lượng bên B thi công theo đúng bản vẽ bên A cung cấp. Quy cách nghiệm thu khối lượng thanh quyết toán, bên B cam kết với cam kết với bên A theo phụ lục vật tư và nhân công đi cùng hợp đồng.
- Đơn giá vật liệu xây dựng và nhân công xây dựng (chưa bao gồm nhân công thi công đường điện nước) trọn gói là:
Giá trị hợp đồng tạm tính là: vnđ
(Bằng chữ: Một tỉ bốn trăm mười tám triệu đồng chẵn)
- Thời gian thi công: 145 ngày
- Thời gian bắt đầu thi công từ ngày tháng năm .........
- Kết thúc ngày tháng năm .........
- Nếu trong thời gian thi công, bên A có sự thay đổi về thiết kế hoặc do điều kiện khách quan bất khả kháng (Do thiên tai, dịch họa….) thì thời gian thi công sẽ được cộng thêm. Khoảng thời gian thi công sẽ được hai bên thống nhất chi tiết.
Điều 3. Phương thức thanh toán.
3.1 Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận giữa 2 bên.
Bên A thanh toán cho bên B theo khối lượng thi công thực tế.
3.2 Tiến độ thanh toán: được chia thành 9 đợt .
- Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng bên A đặt cọc cho bên B 10.000.000 (Mười triệu đồng chẵn)
- Đợt 2: Sau khi bên tập kết vật liệu và công nhân đến triển khai công việc trong vòng 2 ngày bên A tạm ứng cho bên tương ứng 5% giá trị của hợp đồng
- Đợt 3: Sau khi bên B thi đổ móng, vách tầng hầm cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng.
- Đợt 4: Sau khi bên B thi đổ mái tầng1, tầng 2, tầng 3 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 20% giá trị của hợp đồng
- Đợt 5: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 4, tầng 5 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng
- Đợt 6: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần đổ bê tông mái tầng tum, xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà và đổ cầu thang bộ. Đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 20% giá trị của hợp đồng.
- Đợt 7: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát ngoài, xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3 phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng.
- Đợt 8: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát trong tầng 4, tầng 5, tầng 6 và tầng tum phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 5% giá trị của hợp đồng.
- Đợt 9: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần hoàn thiện lát nền, ốp lát nhà vệ sinh của các tầng và các công việc khác theo hợp đồng , đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 04 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B 18% giá trị của hợp đồng.
3.3 Bảo hành công trình
Trong vòng 12 tháng tính từ ngày bên B và bên A cùng ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi công công trình (mà không phải do lỗi vận hành) bằng chi phí của mình bên B phải tự thực hiện và sửa chữa các tồn tại nếu có. Sau khi kết thúc thời bảo hành là 12 tháng bên A sẽ thanh toán nốt 2% giá trị còn lại của hợp đồng.
Điều 4. Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên.
4.1 Trách nhiệm của Bên A:
- Bên A phải ký xác nhận bản vẽ với bên B.
- Bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng, vị trí cho bên B.
- Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đầu chờ điện nước thi công cho bên B trong quá trình bên B thi công công trình cho bên A.
- Khi công trình xảy ra tranh chấp đất với hàng xóm, hoặc công trình bị đình chỉ thi công bởi chính quyền do bên A làm sai thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm
- Bên A có nghĩa vụ quan hệ với hàng xóm, chính quyền để bên B thi công công trình được thuận lợi.
- Bên A sẽ cử người giám sát trực tiếp trong quá trình thi công nhằm đảm bảo về chất lượng, tiến độ thi công.
- Bên A sẽ đảm bảo thanh toán khối lượng công việc đã hoàn thành cho Bên B như đã nêu ở điều 3.
Nếu bên A thanh toán chậm cho bên B so với thời hạn thanh toán thì sẽ phải trả lãi suất quá hạn của ngân hàng 2%/tháng/tổng giá trị tiền thanh toán chậm, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá 10% tổng giá trị hợp đồng và bên B có quyền ngừng thi công nếu bên A chậm tiền nhân công.
- Bên A sẽ đình chỉ thi công và thậm chí đơn phương hủy hợp đồng với Bên B, nếu xét thấy trong quá trình thi công bên B không đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động, trình độ tay nghề kỹ thuật, tiến độ thời gian thi công, chất lượng xây dựng không đúng với cam kết ....
4.2 Trách nhiệm của Bên B:
- Bên B kí nhận bản vẽ với bên A trước khi thi công công trình.
- Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, năng lực để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng cho các đơn vị quản lý khi cần thiết
- Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi được đại điện bên A nghiệm thu như đã nêu ở điều 3.
- Bên B có trách nhiệm hoàn thành công trình trong thời gian cam kết.
- Việc thi công phải tuân thủ theo đúng hồ sơ thiết kế, đúng quy trình, quy phạm mà hai bên đã thống nhất.
- Cung cấp đúng chủng loại vật liệu xây dựng … đảm bảo chất lượng mà hai bên đã thống nhất theo phụ lục hợp đồng đính kèm.
- Bên B phải tổ chức che chắn công trình trong qua trình thi công để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường và những người xung quanh.
- Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.
- Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, máy móc, nhân lực phục vụ cho thi công ngay sau khi ký kết hợp đồng này và đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Bên A.
- Đảm bảo tiến độ, thời gian Bên A yêu cầu. Đảm bảo an ninh, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động.
- Tổ chức thi công, quản lý lao động trên công trường, có biện pháp đảm an toàn lao động:
+ Có trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, huấn luyện và quản lý an toàn lao động cho công nhân lao động. Mọi công nhân khi làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ, giày, mũ cứng bảo hộ, dây an toàn khi làm trên cao...
+ Nếu bên B không hoàn thành đúng tiến độ thi công theo điều 2 của hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt 0,2% tổng giá trị của hợp đồng cho 01 (một) ngày chậm tiến độ, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá 10% tổng giá trị của hợp đồng.
Điều 5 : Đơn giá phát sinh trong thi công
- Đơn giá trên chưa bao gồm việc ép cọc của của công trình
- Đơn giá trên chưa bao gồm phần vật tư, nhân công thi công đường điện nước, nhân công , vật tư thi công phần đá ốp lát cầu thang bộ, cầu thang máy.
- Nếu bên A thay đổi về thiết kế thì bê A phải thông báo trước cho bên B 05 ngày.
- Trong trường hợp bên A muốn thay đổi mà bên A không báo trước cho bên, khi bên B đã thi công xong hạng mục công việc theo đúng bản vẽ mà bên A cung cấp hoặc bên A phát sinh công việc ngoài bản vẽ ban đầu khi bên A ký kết với bên B thì bên B sẽ tính tiền phát sinh. Khi đó hai bên bàn bạc và thỏa thuận đơn giá phát sinh với nhau trước khi tiến hành thi công các việc phát sinh của công trình.
- Bên B phải hoàn trả lát lại vỉa hè khu vực trước cửa nhà của bên A, vật tư gạch lát vỉa hè bên A cung cấp cho bên B.
Điều 6 : Vật tư và phụ lục vật liệu, nhân công công trình
Nội Dung Công Việc Thi Công Công Trình |
|
Điều 7: Các cam kết khác
- Trong quá trình thi công có vướng mắc, phát sinh thì hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết để nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi hai bên nghiệm thu công trình và thanh toán hết thì hợp đồng này đương nhiên đựơc thanh lý.
Hợp đồng được lập thành 02 bản mỗi bản bao gồm 5 trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
(Giám đốc) |
4. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình
Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
............, ngày...tháng...năm.....
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌN GÓI
(Số: SGH-...-.......2016/HĐTCTG)
Công trình: .................................................................................................................
Địa điểm: ...................................................................................................................
Chủ đầu tư: ................................................................................................................
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ
- Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ......................... do chủ đầu tư cung cấp;
- Căn cứ vào nhu cầu năng lực của hai bên;
Hôm nay, tại nhà ............................., Chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO THẦU (BÊN A):
Người đại diện: ...........................................................................................................
Sinh năm: ...................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
BÊN NHẬN THẦU (BÊN B):
CÔNG TY ...................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................... Website: .............................................
Fax: ............................................................................................................................
Mã số thuế: ..................................... Email: .................................................................
Tài khoản tại Ngân hàng ...............................................................................................
Do Ông: .................................................. Chức vụ: .....................................................
Làm đại diện.
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thi công về việc thi công xây dựng mới công trình ........ với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc và các yêu cầu kỹ thuật:
Nội dung công viêc
Bên A giao và bên B nhận khoán gọn (trọn gói) thi công toàn bộ phần vật tư và nhân công để làm hoàn thành các công tác từ khi nhận mặt bằng thi công đến khi hoàn thiện toàn bộ căn nhà .............................. theo đúng hồ sơ thiết kế và bảng báo giá đã được hai bên thống nhất.
Quy mô xây dựng:
- Cấu tạo công trình: Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
- Kết cấu công trình: Móng, cột, dầm sàn bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tường gạch bao che
- Diện tích xây dựng: Tổng diện tích sàn xây dựng: ........... m2.
Phạm vi công việc:
Bên B phải cung cấp toàn bộ lao động, quản lý, thiết bị và vật tư trong phạm vi công việc của mình nhằm thực hiện các công việc ghi ở điều 1.
Thiết lập toàn bộ quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng cũng như tiến độ một cách chặt chẽ cho bên A đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá công việc, tiến độ một cách độc lập.
Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm: kho bãi, láng trại và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho đến khi hoàn thành công trình hoặc phải đưa ra khỏi công trường nhằm trả lại mặt bằng theo yêu cầu của bên A.
Cung cấp và quản lý nội quy công trường về việc đi lại, giờ giấc, quy trình một cách an toàn và khoa học đối với nguồn lực của mình bao gồm: lao động tại công trường, nhân viên Ban chỉ huy công trường
Yêu cầu kỹ thuật:
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công:
- Yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã được hai bên A và B thống nhất.
- Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam hiện hành.
- Yêu cầu mỹ thuật theo thiết kế thi công.
- Phải thực hiện theo đúng thiết kế:
- Công trình sau khi thi công đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng theo đúng tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. Yêu cầu về công tác nghiệm thu:
Hồ sơ nghiệm thu:
Tuân thủ theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; các tiêu chuẩn TCVN hiện hành.
Tuân thủ các bước, các điểm dừng nghiệm thu theo yêu cầu của giám sát bên A
Thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết cho công tác nghiệm thu như công tác thí nghiệm vật liệu, cung cấp các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ.
Điều 2: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:
Tổng thời gian để Bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là ....... ngày (bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ), kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công.
Nhà thầu có trách nhiệm thi công công trình ngay sau khi ký hợp đồng, nhận bàn giao mặt bằng công trình và phải tiến hành thi công công trình đúng thời gian thi công công trình theo hợp đồng.
Bên B đảm bảo hoàn thành công trình: Trong thời gian ....... ngày (bao gồm toàn bộ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết) kể từ ngày khởi công trình.
Mọi nguyên nhân làm chậm tiến độ thi công như có những thay đổi về thiết kế, thay đổi yêu cầu kỹ thuật, hoặc các nguyên nhân do bên A chậm tiến độ thực hiện các thủ tục nghiệm thu, tạm ứng, thanh toán và các lý do khách quan bất khả kháng khác thì phải được Ban kỹ thuật Bên A, Bên B xác nhận bằng văn bản và ghi vào sổ nhật ký công trường. Khi đó Bên B có quyền kéo dài thời gian thi công đúng bằng thời gian mà văn bản xác nhận.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A:
- Thanh toán cho Bên B theo đúng điều khoản thanh toán quy định của hợp đồng này.
- Bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công
- Cử Giám sát kiểm tra và lập các biên bản nghiệm thu và xác nhận khối lượng công việc cho Bên B như theo quy định của hợp đồng này.
- Thông tin họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ giám sát cho Bên B trước khi khởi công;
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B:
- Thực hiện khởi công, thi công công trình theo thiết kế thi công và các hiệu chỉnh đã được hai bên chấp nhận và bàn giao công trình không chậm hơn thời hạn quy định tại hợp đồng này.
- Bên B phải cung cấp tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục cho bên A kèm theo biện pháp thi công của các hạng mục trong công trình.
- Bên B có trách nhiệm làm láng trại công trình để phục vụ công tác làm việc tại công trình.
- Mọi sự thay đổi thiết kế thi công đều phải được bên A chấp thuận mới được tiến hành thi công.
- Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn lao động trên công trình và vệ sinh môi trường, tuân thủ mọi nội quy, quy chế của chủ đầu tư, chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tai nạn lao động trên công trường
- Có trách nhiệm liên hệ, sắp xếp kho vật tư, láng trại công nhân cho việc thi công trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
- Thông báo bằng văn bản tổ chức của Bên B tại công trường: họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ trước khi khởi công; việc thay đổi cán bộ phải đảm bảo có năng lực tương đương và phải được sự chấp thuận của Bên A, đồng thời phải đảm bảo tiến trình công việc không bị ảnh hưởng.
- Thông báo bằng văn bản danh sách công nhân sẽ thi công trên công trường để bên A thuận tiện trong việc theo dõi kiểm tra
- Chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình (trong trường hợp thi công sai thiết kế đã được duyệt).
- Toàn bộ công tác thi công, sửa chữa và hoàn thành công trình phải thực hiện sao cho không gây trở ngại, hư hỏng, tổn thất cho công trình công cộng và công trình kế cận.
- Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A giải trình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước khi có sự việc liên quan đến phạm vi công việc trong hợp đồng này.
- Tuân thủ theo các quy định của chủ đầu tư, bên A khi ra vào công trình.
- Chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân làm việc trên công trường do mình quản lý.
- Vệ sinh dọn dẹp mặt bằng thi công thường xuyên, vệ sinh bàn giao công trình
Điều 5: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình:
5.1. Điều kiện nghiệm thu:
- Tuân thủ theo đúng thiết kế đã được thống nhất.
- Tuân thủ các quy định về chất lượng công trình do nhà nước ban hành.
- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
5.2. Cơ sở và hình thức nghiệm thu
Bên A, Bên B cùng tiến hành kiểm tra nghiệm thu. Các chỉ tiêu kỹ thuật phải được bên A kiểm tra và chấp nhận theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành. Bên B phải cử đại diện có thẩm quyền để tham gia nghiệm thu.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
5.3. Thời gian nghiệm thu:
Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu theo các điểm dừng kỹ thuật. Tất cả các khối lượng, hạng mục ngầm, khuất lấp phải được nghiệm thu kỹ thuật, hoàn tất bằng bản vẽ hoàn công có kiểm tra xác nhận đầy đủ trước khi thi công các giai đoạn tiếp theo. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình sẽ tiến hành nghiệm thu chính thức.
Khi hạng mục hoàn chỉnh đủ điều kiện nghiệm thu, Bên B báo cho Bên A bằng văn bản trước ít nhất 1 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu tiến hành nghiệm thu. Sau khi kiểm tra hạng mục cần nghiệm thu đạt yêu cầu quy định thì Bên A sẽ tổ chức nghiệm thu trong thời gian không quá 1 ngày tính từ ngày bên A nhận được văn bản đề nghị của bên B.
5.4. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong
- Đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng Việt Nam.
Điều 6: Giá trị hợp đồng:
6.1. Hình thức khoán gọn:
- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện
- Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
- Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán.
- Một số vật tư hoàn thiện như: gạch ốp lát các loại, cửa đi – cửa sổ các loại, thiết bị vệ sinh,... nếu bên A tự chọn theo ý thích của mình thì khi thanh quyết toán công trình sẽ trừ lại với bên B theo đúng đơn giá chi tiết của Hợp đồng này.
6.2. Giá trị hợp đồng:
Giá trị hợp đồng: ........................... đồng (Không bao gồm thuế VAT 10%)
(Bằng chữ:...................................................)
- Giá Hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện toàn bộ các nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế theo đúng quy định của pháp luật.
- Giá trị trên sẽ không thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng. Trừ các trường hợp sau:
- Có phát sinh tăng khối lượng ngoài hồ sơ thiết kế và ngoài bảng báo giá được các bên A - B yêu cầu và xác nhận.
- Có phát sinh giảm khối lượng trong hồ sơ thiết kế hoặc trong bảng báo giá được các bên A- B yêu cầu và xác nhận.
- Đơn giá trong bản dự toán của bên B gửi cho bên A là cơ sở để tính phát sinh tăng hoặc giảm sau này.
Mọi sự thay đổi nội dung của hợp đồng hoặc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng đều phải được thực hiện bằng văn bản (bằng phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng) và được sự đồng ý của các bên A - B.
Trong trường hợp cần bổ sung hoặc thay đổi, Bên A sẽ có yêu cầu bằng văn bản cho Bên B. Chậm nhất trong thời gian 3 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản về các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên A. Các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) được các bên thống nhất sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B khi tiến hành quyết toán và thanh lý hợp đồng.
Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin
Trên đây là Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói 2024. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói (PDF)
24/10/2022 11:36:24 SA
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu CT06: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ mới nhất 2024
-
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh 2024 mới nhất
-
Mẫu đơn xin cấp phép tổ chức sự kiện 2024 mới nhất
-
Mẫu hợp đồng thuê Giám đốc, Tổng giám đốc năm 2024
-
Top 6 Mẫu kế hoạch chuyên môn tiểu học mới nhất 2024-2025
-
Mẫu bảng định mức sử dụng văn phòng phẩm mới nhất 2024
-
Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4 2024 mới nhất
-
Mẫu tờ trình xin kinh phí 2024
-
Mẫu quyết định bổ nhiệm chức vụ
-
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Biểu mẫu trực tuyến
Mẫu đơn đề nghị cấp lại thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang do bị hỏng
Mẫu danh sách và kinh phí chi trả cho người chuyển sang tổ chức không hưởng kinh phí
Mẫu thông báo từ chối yêu cầu cung cấp thông tin
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng vắc xin tiêm chủng dịch vụ
Mẫu dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Mẫu biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến