Thông tư 63/2014/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT - Quản lý vận tải đường bộ
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải, quy định từ 01/07/2016 khoang chở hành lý của xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch phải được chia thành các ngăn theo quy định để hành lý không bị xê dịch, đảm bảo an toàn của xe trong quá trình vận chuyển.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 63/2014/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
Điều 11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
1. Niêm yết theo quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
2. Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi, giường nằm trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe và được đánh số thứ tự lớn dần từ phía trước đến phía sau xe.
3. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
4. Có phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này.
5. Trong cùng một thời điểm, mỗi xe chỉ được đăng ký và khai thác tối đa 02 tuyến vận tải hành khách cố định, các tuyến này được phép nối tiếp nhau (có bến đến là bến đi của tuyến tiếp theo).
6. Xe ô tô phải có mặt tại bến xe trước giờ xe xuất bến tối thiểu 10 phút để thực hiện công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật và các tác nghiệp khác tại bến xe theo quy trình bảo đảm an toàn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
Điều 26. Quy định đối với xe buýt
1. Xe phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố; số lượng và cách bố trí ghế ngồi, chỗ đứng trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
2. Trên xe có trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
3. Có phù hiệu “XE BUÝT” theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 của Thông tư này.
Điều 37. Quy định đối với xe taxi
1. Niêm yết
a) Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Trong xe: bảng giá cước tính tiền theo kilômét, giá cước tính tiền cho thời gian chờ đợi và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư này.
2. Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
3. Phù hiệu và hộp đèn của xe taxi
a) Có phù hiệu xe taxi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định riêng đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý hoặc theo mẫu phù hiệu “XE TAXI” quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
Phù hiệu riêng phải có tem chống giả và kích thước thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Địa phương tự in ấn, phát hành và thông báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước khi thực hiện.
b) Có hộp đèn với chữ “TAXI” gắn trên nóc xe, hộp đèn phải được bật sáng khi xe không có khách và tắt khi trên xe có khách.
Điều 44. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
1. Niêm yết: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư này.
2. Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
3. Trên xe có trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
4. Có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 của Thông tư này.
Điều 46. Quy định đối với xe ô tô vận tải khách du lịch
1. Niêm yết: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
2. Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
3. Trên xe có trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
4. Có biển hiệu “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH” theo quy định.
Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
Tên đơn vị KDVT:................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…………/………… | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT.........................................................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có)::............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở::.......................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax)::..............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số::...........................
Do.....................cấp ngày.................. tháng.................. năm ...................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp...................................................................................:.
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:...........................................................:..
-............................................................:...........................................................:.......................
-............................................................:...........................................................:........................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: - Như trên; | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:.............. /............. . | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......................................................................................
2. Địa chỉ:.........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu đăng ký logo của xe
ĐĂNG KÝ BIỂU TRƯNG (LOGO)
CỦA XE TAXI, MÀU SƠN CỦA XE BUÝT
Kính gửi: Sở GTVT.....................................
1. Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã:..............................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .............................................................................................................
3. Trụ sở:................................................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..............................................................................................................................
5. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ Do cấp ngày:...............................................................................
......... tháng......... năm...................
......(Tên doanh nghiệp/HTX)....đăng ký màu sơn xe buýt thuộc đơn vị với đặc trưng như sau:.......................
......(Tên doanh nghiệp/HTX)....đăng ký biểu trưng (logo) của xe taxi như sau:............
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải Ngày..... tháng...... năm...... (Ký tên, đóng dấu) | Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải
998 KB 28/01/2015 10:35:00 SAGợi ý cho bạn
-
Dự thảo Thông tư quy định tuần tra, kiểm soát giao thông của CSGT
-
Quy định về tốc độ tối đa và khoảng cách xe cơ giới khi tham gia giao thông từ 1/1/2025
-
Quyết định 305/QĐ-BGTVT 2023 công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đăng kiểm
-
Thông tư 53/2024/TT-BGTVT
-
Quyết định 711/QĐ-BGTVT 2023 điều chỉnh Danh mục mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh
-
QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
-
Thông tư 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư về lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ vận tải
-
Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
-
Quá hạn đăng kiểm lại bị phạt như thế nào năm 2024?
-
Mắc các bệnh, tật này thì không được lái xe máy, ô tô
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Quyết định 3377/QĐ-BQP thủ tục hành chính mới về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự
Quyết định 4381/2001/QĐ-BGTVT
Thông tư 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC về định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong bảo trì đường sắt
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc file Doc, Pdf
Quyết định 285/2013/QĐ-TTg
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác