Mẫu Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại sân bay, cảng hàng không mới nhất năm 2024 được Hoatieu.vn chia sẻ trong bài viết dưới đây là Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay ban hành kèm theo Nghị định 64/2022/NĐ-CP. Mời các bạn tham khảo và tải Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không trong bài viết dưới đây và tìm hiểu thủ tục xin Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không? Tổ chức không xin Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không có bị phạt không?

1. Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại sân bay, cảng hàng không năm 2024

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2016/NĐ-CP: Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay được hiểu là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay được thực hiện tại cảng hàng không, sân bay.

Với dịch vụ hàng không, không chỉ cung cấp sự tiện nghi, thoải mái cho khách hàng trong các chuyên bay (như sử dụng suất ăn hàng không, sử dụng dịch vụ vận chuyển hành lý, hàng hóa...) mà còn kết hợp với các hãng hàng không trong cung cấp dịch vụ kỹ thuật sửa chữa, cung cấp nguyên vật liệu, trang thiết bị hàng không...

Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại sân bay, cảng hàng không là văn bản hành chính do Cục trưởng cục hàng không Việt Nam cấp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, cho phép các doanh nghiệp đủ điều kiện chất lượng cung cấp dịch vụ cho các hãng hàng không, hướng tới nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, dịch vụ chuyến bay.

Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại sân bay, cảng hàng không hiện hành là Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 64/2022/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại sân bay, cảng hàng không

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../GPCCDV-CHK

GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Cấp lần đầu: ………………………

Cấp lần thứ ………: ………………

 

TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG:

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NƠI CUNG CẤP DỊCH VỤ:

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

 

LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

 

GHI CHÚ:

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

 

Ngày, tháng, năm cấp:

……/……/………

CỤC TRƯỞNG

2. Điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Để được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, tổ chức, doanh nghiệp cần có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP gồm:

- Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay;

- Có trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm phục vụ an toàn hàng không, an ninh hàng không;

- Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ;

- Được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng;

=> Như vậy, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cụ thể gồm:

+ Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

+ Có đội ngũ nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

+ Đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan;

+ Đáp ứng điều kiện về vốn tương ứng.

  • Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
  • Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
  • Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.

3. Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Cách thức nộp hồ sơ cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Cá nhân, tổ chức doanh nghiệp nộp Mẫu tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo các cách sau:

+ Nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam.

+ Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam.

+ Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

- Mẫu tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

- Bản sao tài liệu giải trình của doanh nghiệp về việc đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 92/2016/NĐ-CP;

- Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản xác nhận vốn trừ trường hợp doanh nghiệp có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Mức xử phạt khi không có Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không

Theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 10 Nghị định 162/2018/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm đ khoản 4 Điều 3 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay như sau:

Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay

...

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) đến 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh;

b) Xây dựng, lắp đặt màn hình, biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập ngoài trời tại cảng hàng không, sân bay không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

c) Cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay mà không có Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không;

d) Ngừng cung cấp dịch vụ hàng không làm gián đoạn hoạt động hàng không dân dụng mà không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

đ) Không có quy chế kiểm soát khai thác xe taxi; không thông báo công khai trong nhà ga về hãng taxi được nhượng quyền, giá vận chuyển taxi;

e) Vi phạm các quy định về giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

g) Không duy trì đủ điều kiện khai thác công trình, phương tiện, thiết bị cảng hàng không, sân bay, cung cấp dịch vụ hàng không theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.

...

=> Như vậy, tổ chức cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không mà không có Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Mời các bạn theo dõi các bài viết hữu ích khác của Hoatieu.vn tại mục Biểu mẫu: Thủ tục hành chính nhé.

Đánh giá bài viết
1 9
0 Bình luận
Sắp xếp theo