Mức đóng lệ phí trước bạ 2024 theo quy định mới

Mức đóng lệ phí trước bạ năm 2024 mới nhất hiện nay được quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, trong đó quy định rõ về mức thu lệ phí trước bạ đối với các tài sản nhà đất, ô tô, xe máy,.... Hoatieu.vn mời các bạn cùng tham khảo tại đây:

Theo đó Nghị định 10/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2022) quy định cụ thể về đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn cứ tính lệ phí trước bạ, ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ, chế độ khai, nộp và quản lý lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ 2024

Lệ phí trước bạ là một khoản tiền mà các tổ chức cá nhân phải nộp cho cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong luật lệ phí. Hiểu đơn giản là khoản phí phải đóng cho cơ quan nhà nước khi cá nhân hay tổ chức khi mua một tài sản giá trị nào đó có trong danh sách phải đóng phí được nhà nước quy định.

1. Quy định về lệ phí trước bạ mới nhất tại Thông báo 384/TB-VPCP năm 2024

Ngày 15/08/2024, Văn phòng Chính phủ đã ban hành Thông báo số 384/TB-VPCP năm 2024 về Kết luận của Thường trực Chính phủ tại cuộc họp về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thành viên Chính phủ đối với Dự thảo Nghị định quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất, rắp láp trong nước.

Theo đó, Thông báo 384/TB-VPCP ngày 15/08/2024 đã chính thức thống nhất giảm 50% lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước trong 3 tháng (thay vì giảm 6 tháng như đã báo cáo).

2. Mức đóng lệ phí trước bạ 2024

2.1. Mức đóng lệ phí trước bạ năm 2024

Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Hoatieu.vn xin gửi tới các bạn mức thu thuế trước bạ (lệ phí trước bạ) năm 2024 của các loại tài sản như sau:

TT

Loại tài sản chịu thuế trước bạ

Mức thu thuế trước bạ

1

Nhà, đất

0,5%

2

Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao

2%

3

Tàu thủy, kể cả ca nô, sà lan, tàu kéo, tàu đẩy, tàu lặn, tàu ngầm; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay

1%

4

Xe máy

2%

Trong đó:

(1) Xe máy của cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

(2) Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1% (mua bán, tặng cho, thừa kế,…).

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì phải nộp với mức 5%.

5

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô

2%

Trong đó:

(1) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (gồm cả xe con pick-up): Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50%.

(2) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (2).

(3) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 03 năm kể từ ngày 01/3/2022: Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức 0% (dù số tiền phải nộp là 0 đồng nhưng khác với trường hợp được miễn ở chỗ vẫn phải khai lệ phí trước bạ theo quy định).
- Trong vòng 02 năm tiếp theo: Nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

(4) Các loại ô tô quy định tại mục (1), (2), (3): Nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn

kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định.

6

Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản

7

Cá nhân, tổ chức đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy, ô tô lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các cá nhân, tổ chức khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định

Cá nhân, tổ chức đăng ký quyền sở hữu xe máy, ô tô nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại

8

Cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng xe máy, ô tô xác lập sở hữu toàn dân theo quy định pháp luật mà xe máy, ô tô xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó

Cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng khi đăng ký xe máy, ô tô nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi

9

Cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng xe máy, ô tô xác lập sở hữu toàn dân theo quy định pháp luật mà xe máy, ô tô xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định đã đăng ký quyền sở hữu trước đó

Cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng khi đăng ký xe máy, ô tô nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu

Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên khống chế tối đa là 500 triệu đồng/01 tài sản/01 lần trước bạ, trừ tàu bay, du thuyền, ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống.

2.2. Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô 2024

=> Theo như quy định phía trên, mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô hiện nay là 2%.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô năm 2024 - đây là Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 của Bộ Tài chính. Hoatieu mời các bạn cùng tham khảo:

Phần 1a. Ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu

STT

Nhãn hiệu

Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ số loại]

Thể tích làm việc

Số người cho phép chở (kể cả lái xe)

Giá tính LPTB
(VNĐ)

1

AUDI

AUDI A4 SEDAN ADVANCED 40 PLUS TFSI (8WCBDG)

2,0

5

1.568.700.000

2

AUDI

AUDI A7 SPORTBACK 45 TFSI (4KA07G)

2,0

5

3.050.000.000

3

AUDI

AUDI A8L 55 PREMIUM TFSI QUATTRO (4NL0DA)

3,0

4

5.794.500.000

4

AUDI

AUDI Q8 S LINE 55 TFSI QUATTRO (4MN0X2)

3,0

5

3.910.000.000

5

BMW

430I (21AT)

2,0

4

3.151.000.000

6

BMW

430I (61AV)

2,0

5

2.873.300.000

7

BMW

530I (JR31)

2,0

5

2.869.000.000

8

BMW

735I (11EH)

3,0

5

4.725.700.000

9

BMW

X4 XDRIVE20I (11DT)

2,0

5

2.972.000.000

10

BMW

X6 XDRIVE40I (CY61)

3,0

5

4.258.300.000

11

BMW

X7 XDRIVE40I (21EM)

3,0

7

5.958.000.000

12

HAVAL

H6 HEV HIDELUXE (KN1382KR7)

1,5

5

916.000.000

13

HONDA

CIVIC G (FE165RL)

1,5

5

770.000.000

14

HONDA

CIVIC RS (FE168RG)

1,5

5

870.000.000

15

HONDA

CIVIC TYPE-R (FL574PE)

2,0

4

2.399.000.000

16

HONDA

CR-V E:HEV RS(RS588RK)

2,0

5

1.261.000.000

17

HYUNDAI

STARGAZER (I6W6D661V G G016)

1,5

6

575.000.000

18

HYUNDAI

STARGAZER (I6W7D661V D D039)

1,5

7

473.100.000

19

HYUNDAI

STARGAZER (I6W7D661V G G014)

1,5

7

495.000.000

20

HYUNDAI

STARGAZER (16W7D661V G G015)

1,5

7

563.000.000

21

LAMBORGHINI

HURACAN TECNICA (B1)

5,2

2

19.978.200.000

22

LAMBORGHINI

URUS PERFORMANTE (ADAA)

4,0

5

22.605.000.000

23

LAND ROVER

RANGE ROVER EVOQUE SE (LZ)

2,0

5

2.959.000.000

24

LEXUS

IS300 F SPORT (ASE30L-BEZLZ)

2,0

5

2.790.000.000

25

MAZDA

MAZDA 2 (DENLLAC)

1,5

5

459.000.000

26

MAZDA

MAZDA 2 (DNEHLAA)

1,5

5

504.000.000

27

MAZDA

MAZDA 2 (DNEHLAB)

1,5

5

524.000.000

28

MAZDA

MAZDA 2 (DNFBLAA)

1,5

5

517.000.000

29

MAZDA

MAZDA 2 (DNFBLAB)

1,5

5

562.000.000

30

MAZDA

MAZDA CX-3 (DLPJLAX)

1,5

5

629.000.000

.........

Để xem danh sách đầy đủ Bảng giá tính thuế trước bạ xe ô tô. Hoatieu mời bạn tham khảo và tải về tại đây.

2.3. Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy 2024

=> Theo quy định pháp luật hiện hành, mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy hiện nay là 2%.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy 2024 được ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 của Bộ Tài chính. Hoatieu.vn mời bạn tham khảo:

Phần 6a. Xe máy nhập khẩu

STT

Tên nhóm xe

Nhãn hiệu

Kiểu loại xe [Tên thương mại/ Số loại]

Thể tích làm việc/ Công suất (cm3/kW)

Giá tính LPTB (VNĐ)

1

Xe hai bánh

ADIVA

AD 200

108

104.000.000

2

Xe hai bánh

ADIVA

AD 200

124,5

104.000.000

3

Xe hai bánh

ADIVA

N125

124,6

104.000.000

4

Xe hai bánh

ADLY

NOBLE125

124

23.000.000

5

Xe hai bánh

ADLY

SUPER SONIC 125

124

23.000.000

6

Xe hai bánh

ADLY

THUNDER BIKE 125

124

23.000.000

7

Xe hai bánh

ALA

AL150T-18

149

30.000.000

8

Xe hai bánh

ALA

FRECCIA AL150T-18

149

30.000.000

9

Xe hai bánh

ALA

VISPO ZN125T-F

124,5

29.500.000

10

Xe hai bánh

ALA

ZN125T-F

124,6

29.500.000

11

Xe hai bánh

ALA

ZN150T-5A

149,6

30.000.000

12

Xe hai bánh

ALA

ZN150T-9

149,6

30.000.000

13

Xe hai bánh

APRILIA

ATLANTIC 125

124

51.700.000

14

Xe hai bánh

APRILIA

DORSODURO1200

1197

525.000.000

15

Xe hai bánh

APRILIA

DORSODURO1200ABS-ATC

1197

525.000.000

16

Xe hai bánh

APRILIA

MOJITO 150 CUSTOM

149,6

51.700.000

17

Xe hai bánh

APRILIA

MOJITO CUSTOM 125

124

156.000.000

18

Xe hai bánh

APRILIA

RS 125

125

88.000.000

19

Xe hai bánh

APRILIA

RS 660

659

485.000.000

20

Xe hai bánh

APRILIA

RS4 125

124,2

141.900.000

21

Xe hai bánh

APRILIA

RSV4

999

355.000.000

22

Xe hai bánh

APRILIA

RSV4 1000

999

229.500.000

23

Xe hai bánh

APRILIA

RSV4FACTORY

1099

885.000.000

24

Xe hai bánh

APRILIA

RSV4FACTORY

999,6

355.000.000

25

Xe hai bánh

APRILIA

RSV4 FACTORY APRC ABS

999

355.000.000

26

Xe hai bánh

APRILIA

RSV4 RF

999

355.000.000

27

Xe hai bánh

APRILIA

RX 125

124

90.300.000

.........

Để xem danh sách đầy đủ Bảng giá tính thuế trước bạ xe máy. Hoatieu mời bạn tham khảo và tải về đường link dưới đây.

3. Cách tính lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ phải nộp=Giá tính lệ phí trước bạxMức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

A. Giá tính lệ phí trước bạ

* Giá tính lệ phí trước bạ với nhà, đất:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất : 70 năm x Thời hạn thuê đất

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

* Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản 2, 3, 4, 5, 8, 9 là giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại tài sản.

Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại tài sản được xác định căn cứ vào các cơ sở dữ liệu sau:

- Đối với tài sản mua bán trong nước là giá trên hóa đơn, chứng từ bán hàng hợp pháp theo quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (nếu có).

- Đối với tài sản sản xuất trong nước là giá theo Thông báo của doanh nghiệp sản xuất chính hãng.

- Đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo hoặc thuê sản xuất, chế tạo là giá bán tài sản cùng loại hoặc tương đương, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có). Trường hợp tài sản tự sản xuất, chế tạo hoặc thuê sản xuất, chế tạo mà không có giá bán của tài sản cùng loại hoặc tương đương là giá thành sản phẩm, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng (nếu có).

- Đối với tài sản nhập khẩu (bao gồm cả tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị giá tăng (nếu có); hoặc là giá theo Thông báo của doanh nghiệp nhập khẩu được ủy quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp nước ngoài. Trường hợp miễn thuế nhập khẩu theo quy định thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả thuế nhập khẩu được miễn.

- Giá tính lệ phí trước bạ trên ứng dụng quản lý trước bạ của cơ quan thuế; giá bán tài sản cùng loại hoặc tương đương, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).

* Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản 6, 7 là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

- Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

- Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).

- Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.

Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.

* Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ nhà, đất; tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu; tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác lập sở hữu toàn dân đã qua sử dụng) là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.

Đối với ô tô, xe máy đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại của ô tô, xe máy mới trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).

Trường hợp chưa có giá tính lệ phí trước bạ của ô tô, xe máy mới trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ của ô tô, xe máy đã qua sử dụng là giá trị còn lại của kiểu loại xe tương đương đã có giá tính lệ phí trước bạ trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

* Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua theo phương thức trả góp là giá trả một lần (không bao gồm lãi trả góp) được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, bao gồm cả thuế nhập khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).

* Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác lập sở hữu toàn dân là giá trên hóa đơn bán tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Thủ tục nộp lệ phí trước bạ 2024

4. Thủ tục nộp lệ phí trước bạ

Thủ tục nộp thuế trước bạ hiện nay được hướng dẫn cụ thể tại Công văn 691/TCT-DNNCN do Tổng cục Thuế ban hành ngày 13/03/2023 về việc triển khai chính thức hệ thống dịch vụ thuế điện tử đáp ứng khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.

* Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ khai LPTB điện tử:

1. Tiếp nhận hồ sơ khai LPTB điện tử

Bước 1: Người nộp thuế thực hiện

  • Kê khai tờ khai LPTB trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Cổng TTĐT) phân hệ cá nhân (https://canhan.gdt.gov.vn)
  • Nhập thông tin về số giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc số khung (đối với xe nhập khẩu); Số seri Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Số giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại, ngày cấp (đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước).

Bước 2: Cổng TTĐT tự động gửi yêu cầu truy vấn sang hệ thống ứng dụng của Bộ Giao thông Vận tải để lấy các thông tin tài sản hiển thị trên tờ khai LPTB theo mẫu 02/LPTB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Bước 3: Người nộp thuế thực hiện đối chiếu thông tin điện tử với thông tin trên hồ sơ giấy.

  • Trường hợp khớp đúng, người nộp thuế tiếp tục hoàn thiện việc kê khai các thông tin còn thiếu trên tờ khai như chọn tỉnh/thành phố, quận/huyện, địa chỉ, giá giao dịch mua bán theo hóa đơn bán hàng, thông tin người bán ... và thực hiện theo yêu cầu của Cổng TTĐT để hoàn thành tờ khai, Cổng TTĐT gửi mã xác thực (OTP) đến số điện thoại đã kê khai của người nộp thuế để người nộp thuế hoàn thiện gửi hồ sơ khai LPTB điện tử.
  • Trường hợp không khớp đúng người nộp thuế kiểm tra lại thông tin kê khai hoặc liên hệ với Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tiếp nhận hồ sơ khai LPTB ô tô, xe máy để được hướng dẫn.

Bước 4: Cổng TTĐT gửi thông báo về tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính.

2. Giải quyết hồ sơ khai LPTB điện tử

Cổng TTĐT tự động chuyển thông tin tờ khai lệ phí trước bạ vào Ứng dụng quản lý trước bạ, nhà đất để xử lý, xác định số tiền LPTB ô tô, xe máy phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành.

2.1. Trường hợp ô tô, xe máy đã có trong bảng giá tính LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá tính LPTB của Cục Thuế:

Ứng dụng quản lý trước bạ, nhà đất gửi thông tin xử lý đến Cổng TTĐT để Cổng tự động gửi thông báo về chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 và Thông báo nộp LPTB vào địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế, đồng thời gửi thông tin mã hồ sơ, số thuế LPTB phải nộp đến số điện thoại đã kê khai của người nộp thuế.

2.2. Trường hợp ô tô, xe máy chưa có trong bảng giá tính LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá tính LPTB của Cục Thuế:

Bước 1: Cổng TTĐT gửi thông báo về chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 và thông báo cho người nộp thuế đến nộp hồ sơ khai LPTB trực tiếp tại cơ quan thuế vào địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế, đồng thời gửi thông tin mã hồ sơ vào số điện thoại đã kê khai của người nộp thuế.

Bước 2: Khi nhận được thông tin mã hồ sơ do người nộp thuế cung cấp, cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhập mã hồ sơ vào ứng dụng quản lý trước bạ, nhà đất và in phiếu hẹn, gửi đề nghị Cục Thuế xây dựng giá tính LPTB.

Bước 3: Sau khi có giá tính LPTB, cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB vào Ứng dụng quản lý trước bạ, nhà đất tra cứu lại tờ khai điện tử chưa có giá, tính LPTB và trình Lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt Tờ khai theo Quy trình 2050. Sau khi hồ sơ được phê duyệt, Cổng TTĐT tự động gửi Thông báo nộp LPTB vào địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế, đồng thời gửi thông tin mã hồ sơ, số tiền LPTB phải nộp đến số điện thoại đã kê khai của người nộp thuế.

3. Tiếp nhận hồ sơ khai LPTB điện tử điều chỉnh, bổ sung

Khi NNT chọn hình thức khai điều chỉnh, bổ sung, Cổng TTĐT hiển thị nội dung thông tin chứng từ đối với hồ sơ khai LPTB cần điều chỉnh, bổ sung là “Đã nộp tiền” và “Chưa nộp tiền” để người nộp thuế tích chọn.

  • Trường hợp người nộp thuế tích chọn “Chưa nộp tiền” và Cổng TTĐT kiểm tra chưa có chứng từ nộp lệ phí trước bạ cho hồ sơ này thì Cổng TTĐT thực hiện tiếp nhận hồ sơ khai LPTB điều chỉnh, bổ sung theo hướng dẫn tại điểm 1 và điểm 2 Mục III Phụ lục này.
  • Trường hợp người nộp thuế tích chọn “Đã nộp tiền” hoặc Cổng TTĐT kiểm tra đã có chứng từ nộp lệ phí trước bạ cho hồ sơ này, Cổng TTĐT tiếp nhận hồ sơ khai LPTB điều chỉnh, bổ sung của người nộp thuế, đồng thời hiển thị cảnh báo trên màn hình và thông báo qua thư điện tử của người nộp thuế để người nộp thuế đến làm việc trực tiếp tại Chi cục Thuế.

4. Xử lý hồ sơ khai LPTB điều chỉnh, bổ sung của người nộp thuế nộp tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực

Khi người nộp thuế đến trực tiếp tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực, cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện tra cứu, hạch toán chứng từ đã nộp của người nộp thuế và tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 3.1.2, điểm 3 mục I, Phần II Quy trình 2050.

* Người nộp thuế có thể nộp điện tử LPTB qua các hình thức điện tử sau:

  • Dịch vụ Internetbanking, Mobilebanking của ngân hàng (Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank, MBBank, VPBank, TPBank, LienvietPostBank);
  • Cổng dịch vụ công Quốc gia;
  • Ứng dụng điện thoại eTax Mobile của ngành Thuế.

Người nộp thuế sử dụng mã hồ sơ và thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng/Cổng dịch vụ công Quốc gia/Ứng dụng eTax mobile để nộp LPTB điện tử./.

5. Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, hiện nay có tổng cộng 31 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ. Cụ thể gồm:

1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

  • Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại điện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
  • Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:

  • Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

4. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.

8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.

9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.

12. Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp công ty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chính được miễn nộp lệ phí trước bạ.

13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

14. Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

15. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.

Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.

16. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

  • Tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.
  • Tài sản của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
  • Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của các thành viên gia đình khi phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên gia đình đăng ký lại; tài sản hợp nhất của vợ chồng sau khi kết hôn; tài sản phân chia cho vợ, chồng khi ly hôn theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
  • Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi được cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Tổ chức, cá nhân không phải kê khai, làm thủ tục miễn lệ phí trước bạ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp này.
  • Trường hợp khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện tích đất tăng thêm nhưng ranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp lệ phí trước bạ đối với phần diện tích đất tăng thêm.
  • Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
  • Trường hợp khi đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không thay đổi người có quyền sử dụng đất và không thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất.

17. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

  • Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã; doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể, phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.
  • Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

19. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.

20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.

21. Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

22. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.

23. Tàu cá (bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản); vỏ, tổng thành máy, thân máy (block) của tàu cá được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

24. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này được thay thế và phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.

25. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.

26. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

27. Tàu thủy, thuyền không có động cơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy, thuyền có sức chở người đến 12 người; tàu khách cao tốc (Tàu cao tốc chở khách), tàu thu gom rác và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ.

Các phương tiện nêu trên được xác định theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các văn bản hướng dẫn thi hành (kể cả vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) tương ứng lắp thay thế vào các loại phương tiện này).

28. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

29. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều này.

30. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

31. Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.

Trên đây Hoatieu.vn đã cung cấp toàn bộ thông tin về Mức đóng lệ phí trước bạ 2024 theo quy định pháp luật mới nhất hiện nay. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
7 1.880
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm