Công văn 5121/TCT-CS giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ
Công văn 5121/TCT-CS giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ
Công văn 5121/TCT-CS giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ là giải đáp của Tổng cục Thuế trả lời công văn 4312/CT-THDT xác định thời hạn nộp lệ phí trước bạ, về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Chi tiết nội dung Công văn 5121/TCT-CS về giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ như sau:
Công văn 4943/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 5121/TCT-CS V/v giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ. | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.
Trả lời công văn số 4312/CT-THDT ngày 18/8/2015 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận xác định thời hạn nộp lệ phí trước bạ. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:
- Tại Điểm g, Khoản 1, Điều 19 quy định:
"g) Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là thời hạn ghi trên thông báo nộp lệ phí trước bạ."
- Tại Điểm 4, Mục B mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định:
"4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày.... tháng.... năm ...."
- Tại Khoản 4, Điều 14, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
"4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo Thông báo.
b) Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo Thông báo.
c) Quá thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với những trường hợp được ghi nợ."
- Tại Khoản 4, Điều 7, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
"4. Người thuê đất căn cứ vào thông báo nộp tiền thuê đất nộp tiền tại địa điểm đã ghi trong Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời hạn quy định, cụ thể:
a) Đối với thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm
- Việc nộp tiền mỗi năm được chia làm 2 kỳ: kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Đối với trường hợp thuê đất mới mà thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất phải nộp của năm đầu tiên sau ngày 31 tháng 10 thì cơ quan thuế ra Thông báo nộp tiền thuê đất cho thời gian còn lại của năm.
- Quá thời hạn nộp tiền thuê đất mỗi kỳ nộp tiền ghi trên Thông báo của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo tiền thuê đất của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo.
- Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người thuê đất phải nộp đủ tiền thuê đất còn lại theo Thông báo.
- Quá thời hạn quy định nêu trên, người được Nhà nước cho thuê đất chưa nộp đủ tiền thuê đất theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuê đất chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế."
Căn cứ các quy định nêu trên thì thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu lệ phí trước bạ, tiền thuê đất thuê mặt nước một lần cho toàn bộ thời gian thuê và tiền sử dụng đất được ghi trên thông báo nộp thuế (thông báo nộp tiền) của cơ quan thuế và chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký thông báo của cơ quan thuế. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Thuận căn cứ quy định của pháp luật nêu trên và tình hình cụ thể của địa phương để giải quyết cho phù hợp với quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận được biết./.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Cao Anh Tuấn |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Công văn 5121/TCT-CS giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ
110 KB 12/12/2015 8:57:00 SATải Công văn 5121/TCT-CS định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư số 69/2020/TT-BTC về hồ sơ, quy trình, thủ tục xử lý nợ thuế
-
Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế
-
Tải Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BTC mức thu phí thẩm định cấp GCN đăng ký bán hàng đa cấp
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
-
Nghị quyết số 67/NQ-CP 2023 về giảm thuế GTGT
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
-
Tải Nghị định 90/2023/NĐ-CP mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
-
Thuế GTGT là gì?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung quy định về hóa đơn, chứng từ
-
Thông tư 107/2017/TT-BTC
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư số 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về thuế
-
Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Circular on guidelines for accounting policies for enterprises
-
Cách phân biệt các loại hóa đơn
-
Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế
-
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
-
Luật Quản lý thuế sửa đổi 2023 số 38/2019/QH14
-
Nghị định 20/2025/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Quyết định số 11/2013/QĐ-TTg
Thời hạn lưu trữ sổ sách chứng từ kế toán mới nhất
Thông tư số 218/2010/TT-BTC
Thông tư 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã
Thông tư 215/2016/TT-BTC về thu, nộp và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Nghị định về hoạt động đo đạc và bản đồ số 45/2015/NĐ-CP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác