Nghị định 126/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất
Nghị định 126/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất
Nghị định 126/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
Công văn 4791/BHXH-VP về lùi thời gian thực hiện nghiệp vụ, hồ sơ theo Quyết định 959/QĐ-BHXH
Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 126/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 82/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CÁC DANH MỤC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:
1. Bổ sung các chất vào Danh mục II "Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền" như sau:
TT | Tên chất | Tên khoa học | Mã thông tin CAS |
122 | 25B-NBOMe | 2- (4-bromo-2,5-dimethoxyphenyl) - N [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine | 1026511-90-9 |
123 | 25C-NBOMe | 2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) - N - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine | 1227608-02-7 |
124 | 25I-NBOMe | 2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl) - N - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine | 919797-19-6 |
125 | 2C-H | 2,5-dimethoxy-phenethylamine | 3600-86-0 |
126 | 5-Meo-DiPT | 3- [2- (diisopropylamino) ethyl] -5- methoxyindole | 4021-34-5 |
127 | 5-MeO-MiPT | N -[2- (5-methoxy-1 H -indol-3-yl) ethyl] - N -methylpropan-2-amin | 96096-55-8 |
128 | AH-7921 | 3, 4- dichloro- N- [[1- (dimethylamino) cyclohexyl] methyl] - benzamit | 55154-30-8 |
129 | AM-2201 | 1 - [(5-fluoropentyl) -1 H -indole-3-yl] - (naphthalen-1-yl) methanone | 335161-24-5 |
130 | JWH-018 | 1-pentyl-3-(1-naphthoyl) indole | 209414-07-3 |
131 | JWH-073 | 1-butyl-3-(1-naphthoyl) indole | 208987-48-8 |
132 | JWH-250 | 1-pentyl-3 - (2-methoxyphenylacetyl) indole | 864445-43-2 |
133 | MDPV | (RS)-1-(benzo[d] [1,3] dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1 -yl)petan-1-one | 687603-66-3 |
134 | Mephedrone | 4- methyl methcathinone | 1189805-46-6 |
135 | Methylone | 3,4 - methylenedioxy -N- methylcathinone | 186028-79-5 |
136 | XLR-11 | [1- (5 Fluoro-pentyl) -1 H -indole-3-yl] (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone | 1364933-54-9 |
2. Bổ sung các chất vào Danh mục IV "Các tiền chất" như sau:
TT | Tên chất | Tên khoa học | Mã thông tin CAS | Cơ quan cấp phép |
42 | Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) | 3-oxo-2-phenylbutanenitrile | 4468-48-8 | Bộ Công Thương |
43 | Gamma-butyro lactone (GBL) | Dihidrofuran-2(3H)-one | 96-48-0 | Bộ Công Thương |
3. Sửa đổi mục ghi chú dưới các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:
a) Sửa mục ghi chú dưới Danh mục I, Danh mục II, Danh mục III thành "Danh mục này bao gồm cả các muối, dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên".
b) Sửa mục ghi chú dưới Danh mục IV thành "Danh mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên trừ muối của Hydrochloric acid và muối của Sulfuric acid; các muối này do Bộ chuyên ngành quy định".
4. Sửa tên Danh mục III thành "Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền".
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hai tiền chất APAAN và GBL thực hiện các quy định về quản lý tiền chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận:
| TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Tấn Dũng |
Tham khảo thêm
Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ người lao động bị thu hồi đất
Công văn 4943/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Nghị định 117/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng hệ thống thông tin nhà ở, thị trường bất động sản
Thông tư 24/2015/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Nghị định 126/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất
126 KB 11/12/2015 5:27:00 CHTải Nghị định 126/2015/NĐ-CP định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thể thao
Quyết định 5012/QĐ-BYT Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C
Quyết định 5554/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Rửa phổi toàn bộ
Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở
Quyết định 5458/QĐ-BYT về Kế hoạch nâng cao năng lực hệ thống xét nghiệm bệnh truyền nhiễm
Quyết định 1616/QĐ-TTg 2019 - Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31
Công văn 3752/VPCP-QHQT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác