Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy cũ 2021
Nộp lệ phí trước bạ là một thủ tục không thể thiếu khi mua xe máy. Vậy các bạn đã nắm được thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy cũ theo quy định pháp luật hiện hành mới nhất chưa?
Trong bài viết này, Hoatieu.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc các quy định về Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy cũ theo Thông tư 301/2016/TT-BTC Hướng dẫn lệ phí trước bạ và các nghị định liên quan.
Quy trình nộp thuế trước bạ xe máy cũ 2021
1. Thuế trước bạ là gì?
Thuế trước bạ, chính xác hơn là “lệ phí trước bạ”, là một khoản tiền mà người có tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu của mình đối với tài sản đó.
Theo điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015, lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Khi bạn mua một chiếc xe, bạn muốn xác định quyền sở hữu của mình đối với chiếc xe đó thì bạn phải đóng một khoản tiền cho cơ quan nhà nước để được cung cấp chứng nhận quyền sở hữu đối với chiếc xe. Khoản tiền đó chính là lệ phí trước bạ.
2. Phí trước bạ xe máy cũ
Lệ phí trước bạ xe máy cũ được tính như thế nào?
Hoatieu.vn giới thiệu đến các bạn cách tính lệ phí trước bạ mới nhất
Theo thông tư 301/2016/TT-BTC, lệ phí trước bạ được tính theo công thức:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí x Mức thu lệ phí
Giá tính lệ phí
Đối với xe máy cũ, giá tính lệ phí được chia ra 2 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu
Giá tính lệ phí trước bạ = Trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), + thuế giá trị giá tăng (nếu có); hoặc là giá theo thông báo của doanh nghiệp nhập khẩu được ủy quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài.
Trường hợp miễn thuế nhập khẩu theo quy định thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả thuế nhập khẩu được miễn.
Trường hợp 2: Xe máy đã qua sử dụng không thuộc trường hợp 1
Giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản theo quy định tại điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC, cụ thể:
Giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân (X) với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
- Tài sản mới:100%
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
- Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được quy định tại điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC: Mức thu lệ phí đối với xe máy là 2%, riêng một số trường hợp thì có mức thu khác (5%...), trường hợp nộp lệ phí lần 2 thì tùy địa điểm mà có mức thu khác nhau
Cụ thể từng mức thu, mời bạn tham khảo mục 2.3 bài: Mức thuế trước bạ xe máy mới nhất 2021
Ví dụ minh họa
A mua lại xe máy của B (nhập khẩu trực tiếp), giá sau khi tính các loại thuế (thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, VAT...) là 55.000.000 đồng. Lần kê khai nộp lế phí đầu tiên B đăng ký tại huyện X (là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở), A mua lại thì đăng ký tại huyện Z (các địa bàn khác).
Hỏi lệ phí trước bạ mà A cần nộp khi mua xe máy cũ của B là bao nhiêu?
Giá tính lệ phí là 55.000.000 đồng
Mức thu lệ phí theo mục 2.3 bài Mức thuế trước bạ xe máy mới nhất 2021 là 1%
=> Lệ phí trước bạ A phải nộp là:
Giá tính lệ phí x Mức thu lệ phí = 55.000.000 đồng x 1% = 550.000 đồng
3. Nộp thuế trước bạ xe máy online
Ngày nay để tiện lợi trong việc kê khai nộp lệ phí, Nhà nước tạo điều kiện cho người dân được nộp lệ phí qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn/) hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn/).
Bạn chỉ việc thực hiện 3 bước sau để nộp lệ phí trước bạ:
Bước 1: Khai thuế tại Cơ quan thuế hoặc khai thuế điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (hình thức thứ hai này được áp dụng tại Cục Thuế Hà Nội và Cục Thuế TPHCM (hai đơn vị đang triển khai thí điểm khai lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy theo hướng dẫn tại công văn số 2529/TCT-DNNCN ngày 22/6/2020 của Tổng cục Thuế).
Bước 2: Nộp thuế
Người nộp LPTB lựa chọn truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Kênh thanh toán điện tử của Ngân hàng thương mại để thực hiện nộp LPTB.
Bước 3: Nhận tin nhắn từ Tổng cục Thuế để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký theo quy định
Để biết cụ thể từng bước và các lưu ý khi nộp lệ phí trước bạ online, mời các bạn đọc mục 3,4 bài Mức thuế trước bạ xe máy mới nhất 2021.
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho độc giả quy định của pháp luật về Thủ tục nộp lệ phí trước bạ xe máy cũ. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Thuế- Lệ phí, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Trần Hương Giang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Đi xe máy chở 3 năm 2024 phạt bao nhiêu?
Cảnh sát cơ động có được giữ xe không?
Mức thuế trước bạ xe máy mới nhất 2024
Cảnh sát cơ động có được xử phạt lỗi không gương năm 2024?
Lái xe gây tai nạn chết người 2024 xử lý như thế nào?
Lái xe khi đã bị tước bằng lái bị xử phạt ra sao 2024?
Không mang giấy phép lái xe 2024 phạt bao nhiêu tiền?
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27