Cảnh sát cơ động có được xử phạt lỗi không gương năm 2024?
Như đã biết, bên cạnh lực lượng CSGT còn các lực lượng cảnh sát khác cũng tham gia giữ trật tự an toàn giao thông, trong đó có CSCĐ. Vậy cảnh sát cơ động quyền xử phạt lỗi xe không gương không? Hoatieu.vn sẽ giúp bạn đọc trả lời trong bài viết dưới đây.
Cảnh sát cơ động được phạt lỗi không gương không 2024
1. CSCĐ được bắt lỗi không gương không?
Để biết CSCĐ được bắt lỗi không gương không? Chúng ta cần hiểu tầm quan trọng của gương chiếu hậu.
Gương chiếu hậu là dụng cụ quan trọng giúp người điều khiển xe máy, xe ô tô khi tham gia giao thông quan sát được những phương tiện di chuyển phía sau và hai bên, giúp chúng ta tránh được tai nạn bất ngờ xảy ra.
Theo quy định, các phương tiện khi tham gia giao thông (ô tô, xe máy, xe máy điện...) đều phải được trang bị gương chiếu hậu. Nếu không có gương chiếu hậu hoặc có đầy đủ gương chiếu hậu nhưng không sử dụng được sẽ bị xử phạt hành chính lỗi không gương.
Mức xử phạt lỗi xe máy và xe ô tô không gương được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 và Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Tuy nhiên, tại Khoản 3 Điều 74 Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:
a) Điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm c, điểm h khoản 5; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm c khoản 8; khoản 9; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm m khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d khoản 3; điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 15;
g) Điều 18, Điều 20;
h) Điểm b khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm k khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều 23;
i) Điều 26, Điều 29;
k) Khoản 4, khoản 5 Điều 31; Điều 32, Điều 34;
l) Điều 47, Điều 49, Điều 51 (trừ điểm d khoản 4 Điều 51), Điều 52, Điều 53 (trừ khoản 4 Điều 53), Điều 72, Điều 73.
Đồng thời, căn cứ Điểm b Khoản 26 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 74 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
b) Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 3 Điều 74 như sau:
“a) Điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5; điểm b, điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm c khoản 8; khoản 9; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm l khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 6;”;
c) Sửa đổi điểm h khoản 3 Điều 74 như sau:
“h) Điểm b khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm k khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6; khoản 7a Điều 23;”;
=> Như vậy, việc xử phạt xe máy, xe ô tô không gương chiếu hậu hoăc gương bên trái không có tác dụng sử dụng khi tham gia giao thông được quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Trong khi đó, phần Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của cảnh sát cơ động không nhắc đến điều khoản nào của Điều 16 và Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điểm b Khoản 26 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Do đó, việc kiểm tra và xử phạt hành chính khi xe ô tô, xe máy không có gương chiếu hậu hoặc có gương bên trái (xe máy) nhưng không thể sử dụng không thuộc thẩm quyền của CSCĐ.
2. Bị CSCĐ phạt lỗi không gương xử lý thế nào?
CSCĐ không có quyền xử phạt lỗi không gương nên nếu bạn bị xử phạt bởi CSCĐ vì lỗi không gương thì bạn đã bị xử phạt sai thẩm quyền luật định.
Trong trường hợp này bạn có thể khiếu nại (trực tiếp bằng lời hoặc làm đơn khiếu nại) đến cơ quan mà CSCĐ đó làm việc.
3. CSCĐ được bắt những lỗi gì?
Theo điều 7 Pháp lệnh số: 08/2013/UBTVQH13, cảnh sát cơ động có nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật.
Như vậy theo điều 7 pháp lệnh 08 thì CSCĐ có thẩm quyền xử phạt giao thông.
Tuy nhiên CSCĐ không phải lực lượng có chức năng chuyên trách trong đảm bảo an toàn giao thông như cảnh sát giao thông.
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2019/NĐ-CP, CSCĐ có thẩm quyền xử phạt một số hành vi vi phạm giao thông đường bộ với các loại phương tiện gồm xe ô tô, xe máy, xe máy chuyên dùng, máy kéo...
Cụ thể để biết CSCĐ được bắt những lỗi gì 2023, mời bạn đọc tham khảo bài Thẩm quyền xử phạt giao thông của cảnh sát cơ động 2023
4. Lỗi không gương phạt bao nhiêu tiền 2024
Điều 16, 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt lỗi không gương với ô tô, xe máy như sau:
Phương tiện | Ô tô | Xe máy |
Mức phạt | 300.000 - 400.000 đồng | 100.000 đến 200.000 đồng |
Trên đây, Hoatieu.vn đã giúp độc giả trả lời câu hỏi "CSCĐ có quyền xử phạt lỗi không gương không?" . Mời các bạn tham khảo các bài viết khác tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài viết liên quan
- Chia sẻ:Trần Hương Giang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Lỗi không thắt dây an toàn 2023 phạt bao nhiêu?
Chạy quá tốc độ 20km/h năm 2024 phạt bao nhiêu?
Không nộp phạt vi phạm giao thông có sao không 2024?
Lái xe gây tai nạn chết người 2024 xử lý như thế nào?
Lỗi không mang bảo hiểm ô tô 2024 phạt bao nhiêu?
Đi xe máy chở 3 năm 2024 phạt bao nhiêu?
Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền 2024
Không mang giấy phép lái xe 2024 phạt bao nhiêu tiền?
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công