Cảnh sát cơ động có được xử phạt lỗi không gương năm 2025?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Như đã biết, bên cạnh lực lượng CSGT còn các lực lượng cảnh sát khác cũng tham gia giữ trật tự an toàn giao thông, trong đó có CSCĐ. Vậy cảnh sát cơ động quyền xử phạt lỗi xe không gương không? Hoatieu.vn sẽ giúp bạn đọc trả lời trong bài viết dưới đây.
Cảnh sát cơ động được phạt lỗi không gương không 2025
1. CSCĐ được bắt lỗi không gương không?
Để biết CSCĐ được bắt lỗi không gương không? Chúng ta cần hiểu tầm quan trọng của gương chiếu hậu.
Gương chiếu hậu là dụng cụ quan trọng giúp người điều khiển xe máy, xe ô tô khi tham gia giao thông quan sát được những phương tiện di chuyển phía sau và hai bên, giúp chúng ta tránh được tai nạn bất ngờ xảy ra.
Theo quy định, các phương tiện khi tham gia giao thông (ô tô, xe máy, xe máy điện...) đều phải được trang bị gương chiếu hậu. Nếu không có gương chiếu hậu hoặc có đầy đủ gương chiếu hậu nhưng không sử dụng được sẽ bị xử phạt hành chính lỗi không gương.
Mức xử phạt lỗi xe máy và xe ô tô không gương được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 và Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Tuy nhiên, tại Khoản 3 Điều 74 Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:
a) Điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm c, điểm h khoản 5; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm c khoản 8; khoản 9; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm m khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d khoản 3; điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 15;
g) Điều 18, Điều 20;
h) Điểm b khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm k khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều 23;
i) Điều 26, Điều 29;
k) Khoản 4, khoản 5 Điều 31; Điều 32, Điều 34;
l) Điều 47, Điều 49, Điều 51 (trừ điểm d khoản 4 Điều 51), Điều 52, Điều 53 (trừ khoản 4 Điều 53), Điều 72, Điều 73.
Đồng thời, căn cứ Điểm b Khoản 26 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 74 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
b) Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 3 Điều 74 như sau:
“a) Điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5; điểm b, điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm c khoản 8; khoản 9; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm l khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 6;”;
c) Sửa đổi điểm h khoản 3 Điều 74 như sau:
“h) Điểm b khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm k khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6; khoản 7a Điều 23;”;

=> Như vậy, việc xử phạt xe máy, xe ô tô không gương chiếu hậu hoăc gương bên trái không có tác dụng sử dụng khi tham gia giao thông được quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Trong khi đó, phần Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của cảnh sát cơ động không nhắc đến điều khoản nào của Điều 16 và Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điểm b Khoản 26 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Do đó, việc kiểm tra và xử phạt hành chính khi xe ô tô, xe máy không có gương chiếu hậu hoặc có gương bên trái (xe máy) nhưng không thể sử dụng không thuộc thẩm quyền của CSCĐ.
2. Bị CSCĐ phạt lỗi không gương xử lý thế nào?
CSCĐ không có quyền xử phạt lỗi không gương nên nếu bạn bị xử phạt bởi CSCĐ vì lỗi không gương thì bạn đã bị xử phạt sai thẩm quyền luật định.
Trong trường hợp này bạn có thể khiếu nại (trực tiếp bằng lời hoặc làm đơn khiếu nại) đến cơ quan mà CSCĐ đó làm việc.
3. CSCĐ được bắt những lỗi gì?
Theo điều 7 Pháp lệnh số: 08/2013/UBTVQH13, cảnh sát cơ động có nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật.
Như vậy theo điều 7 pháp lệnh 08 thì CSCĐ có thẩm quyền xử phạt giao thông.
Tuy nhiên CSCĐ không phải lực lượng có chức năng chuyên trách trong đảm bảo an toàn giao thông như cảnh sát giao thông.
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2019/NĐ-CP, CSCĐ có thẩm quyền xử phạt một số hành vi vi phạm giao thông đường bộ với các loại phương tiện gồm xe ô tô, xe máy, xe máy chuyên dùng, máy kéo...
Cụ thể để biết CSCĐ được bắt những lỗi gì 2023, mời bạn đọc tham khảo bài Thẩm quyền xử phạt giao thông của cảnh sát cơ động 2023
4. Lỗi không gương phạt bao nhiêu tiền 2025
Điều 16, 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt lỗi không gương với ô tô, xe máy như sau:
| Phương tiện | Ô tô | Xe máy |
| Mức phạt | 300.000 - 400.000 đồng | 100.000 đến 200.000 đồng |
Trên đây, Hoatieu.vn đã giúp độc giả trả lời câu hỏi "CSCĐ có quyền xử phạt lỗi không gương không?" . Mời các bạn tham khảo các bài viết khác tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài viết liên quan
-
Chia sẻ:
Trần Hương Giang
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Lái xe khi đã bị tước bằng lái bị xử phạt ra sao 2025?
-
Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền 2025
-
Không mang Giấy phép lái xe phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?
-
Lái xe gây tai nạn chết người 2025 xử lý như thế nào?
-
Lỗi không thắt dây an toàn phạt bao nhiêu 2025?
-
Lỗi rẽ phải khi đèn đỏ năm 2023 phạt bao nhiêu?
-
Đi xe máy chở 3 năm 2025 phạt bao nhiêu?
-
Không nộp phạt vi phạm giao thông có sao không 2025?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT