Thẩm quyền xử phạt giao thông của cảnh sát cơ động 2024
Khi tham gia giao thông, ngoài việc bị xử phạt bởi cảnh sát giao thông thì bạn còn có thể bị xử phạt bởi cảnh sát cơ động. Vậy, bạn đã nắm rõ thẩm quyền xử phạt của cảnh sát cơ động chưa?
Trong bài viết này, Hoatieu.vn sẽ giúp các bạn làm rõ Thẩm quyền của cảnh sát cơ động khi xử phạt vi phạm giao thông theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Pháp lệnh số: 08/2013/UBTVQH13 về Cảnh sát cơ động.
CSCĐ được xử phạt lỗi giao thông nào?
1. Cảnh sát cơ động có được xử phạt giao thông không?
Theo điều 7 Pháp lệnh số: 08/2013/UBTVQH13, cảnh sát cơ động có nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật.
Do đó, pháp luật thừa nhận và trao cho cảnh sát cơ động quyền xử phạt vi phạm giao thông.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm giao thông của cảnh sát cơ động
Cảnh sát cơ động có quyền phạt vi phạm giao thông, vậy cảnh sát cơ động có quyền phạt những lỗi gì?
Điều 74 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định Cảnh sát cơ động có quyền xử phạt các lỗi giao thông sau:
Cảnh sát cơ động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:
a) Điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm c, điểm h khoản 5; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm c khoản 8; khoản 9; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm m khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d khoản 3; điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 15;
g) Điều 18, Điều 20;
h) Điểm b khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm k khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều 23;
i) Điều 26, Điều 29;
k) Khoản 4, khoản 5 Điều 31; Điều 32, Điều 34;
l) Điều 47, Điều 49, Điều 51 (trừ điểm d khoản 4 Điều 51), Điều 52, Điều 53 (trừ khoản 4 Điều 53), Điều 72, Điều 73.
Điều 74 được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 123 như sau:
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
...
26. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 74 như sau:
...
d) Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 74 như sau:
“3a. Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16; điểm a khoản 6 Điều 23; điểm a khoản 2 Điều 32; điểm b khoản 3 Điều 40; điểm c khoản 2 Điều 51; điểm d khoản 2 Điều 73.”;
....
26. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 74 như sau:
a) Sửa đổi điểm e ... khoản 2 Điều 74 như sau:
“e) Khoản 1; khoản 2; điểm a khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm p, điểm q khoản 4; khoản 5; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c, điểm h, điểm i khoản 7 Điều 28;
...
26. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 74 như sau:
a) Sửa đổi ... điểm g khoản 2 Điều 74 như sau:
...
g) Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35 (trừ điểm b, điểm c khoản 2; điểm a khoản 3; điểm b khoản 4; khoản 5 Điều 35), Điều 36;”;
3. Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:
b) Sửa đổi điểm a ... khoản 3 Điều 74 như sau:
“a) Điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5; điểm b, điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm c khoản 8; khoản 9; khoản 10 Điều 5;
b) Sửa đổi ... điểm b khoản 3 Điều 74 như sau:
...
b) Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm l khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 6;”;
33. Bổ sung một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm sau đây:
a) Bổ sung cụm từ “khoản 4a,” vào trước cụm từ “khoản 5” tại điểm d khoản 2
Cụ thể:
Thẩm quyền xử phạt Cảnh sát cơ động đối với ô tô
STT | Lỗi | Mức phạt |
1 | - Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm - Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau | 200.000 - 400.000 đồng |
2 | - Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m - Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước - Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe - Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe - Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường - Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” | 400.000 - 600.000 đồng |
3 | - Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư - Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt - Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa - Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” - Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe” - Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần - Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép | 800.000 - 01 triệu đồng |
4 | - Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển - Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ - Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông - Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt - Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định | 01 - 02 triệu đồng |
5 | - Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông - Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” - Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ | 03 - 05 triệu đồng |
6 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | 06 - 08 triệu đồng |
7 | - Điều khiển xe lạng lách, đánh võng | 10 - 12 triệu đồng |
8 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 16 - 18 triệu đồng |
9 | - Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ - Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ | 30 - 40 triệu đồng |
Thẩm quyền xử phạt Cảnh sát cơ động đối với xe máy
STT | Lỗi | Mức phạt |
1 | - Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) - Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư | 100.000 - 200.000 đồng |
2 | - Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường - Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông - Tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; - Đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật - Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường - Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” - Đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” - Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt - Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt - Không đội hoặc chở người không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ - Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật | 200.000 - 300.000 đồng |
3 | - Chở theo từ 03 người trở lên trên xe - Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư - Dừng xe, đỗ xe trên cầu - Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông - Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn - Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển - Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái - Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định - Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác - Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần | 400.000 - 600.000 đồng |
4 | - Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định - Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định - Quay đầu xe trong hầm đường bộ - Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ - Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông - Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông - Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính | 600.000 - 01 triệu đồng |
5 | Người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” | 01 - 02 triệu đồng |
6 | - Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy - Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | 02 - 03 triệu đồng |
7 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 04 - 05 triệu đồng |
8 | - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe - Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị - Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh - Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định - Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn - Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ - Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ | 06 - 08 triệu đồng |
Trên đây, Hoatieu.vn đã giới thiệu cho bạn đọc các quy định của pháp luật về Thẩm quyền xử phạt giao thông của cảnh sát cơ động. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài viết liên quan
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tham khảo thêm
Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền 2024
Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt 2024?
Lái xe khi đã bị tước bằng lái bị xử phạt ra sao 2024?
Án treo là gì? Điều kiện để được hưởng án treo 2024
Lỗi không mang bảo hiểm xe máy 2023 phạt bao nhiêu?
Lỗi không mang bảo hiểm ô tô 2024 phạt bao nhiêu?
Không mang giấy phép lái xe 2024 phạt bao nhiêu tiền?
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27