Dân quân thường trực có lương không 2024?
Dân quân thường trực có lương không 2024? Dân quân tự về là cụm từ khá quen thuộc đối với nhiều người, tuy nhiên dân quân thường trực thì không phải ai cũng biết. Vậy Dân quân thường trực là gì? Lương Dân quân thường trực 2022 ra sao? Các chế độ chính của Dân quân thường trực như thế nào theo pháp luật hiện hành. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của HoaTieu.vn.
Các chế độ của Dân quân thường trực
1. Dân quân thường trực là gì?
Dân quân thường trực là một bộ phận của Dân quân tự vệ.
Theo đó, tại khoản 4 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định: Dân quân thường trực là lực lượng làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh.
2. Các chế độ chính sách Dân quân thường trực được hưởng gồm những gì?
Theo Điều 12 Nghị định Số: 72/2020/NĐ-CP quy định mức bảo đảm trợ cấp, tiền ăn đối với dân quân thường trực:
1. Mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm, tiền ăn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 11 Nghị định này; đối với dân quân thuộc hải đội dân quân thường trực thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này; được bảo đảm nơi ăn, nghỉ.
2. Mức trợ cấp một lần cho dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, cứ mỗi năm phục vụ trong đơn vị dân quân thường trực được trợ cấp bằng 2.980.000 đồng. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được trợ cấp; từ 01 tháng đến 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 1.490.000 đồng; từ 07 tháng đến 11 tháng được hưởng trợ cấp bằng 2.980.000 đồng.
3. Mức trợ cấp đặc thù đi biển theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này, cụ thể: Mức phụ cấp đặc thù đi biển của dân quân khi làm nhiệm vụ trên biển thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ bồi dưỡng đi biển đối với các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng khi làm nhiệm vụ trên biển.
4. Mức hưởng các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
5. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ.
Theo đó, mức trợ cấp ngày công lao động do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, nhưng không thấp hơn 119.200 đồng, trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, nhưng không thấp hơn 59.600 đồng.
Mức tiền ăn bằng tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam (hiện tại là 65.000đ/người/ngày).
Đối với dân quân thuộc hải đội dân quân thường trực thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này; được bảo đảm nơi ăn, nghỉ, cụ thể:
- Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: Mức trợ cấp ngày công lao động bằng 178.800 đồng; trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; mức tiền ăn như hạ sĩ quan, binh sĩ hải quân trên tàu cấp 1 neo đậu tại căn cứ;
- Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: Mức trợ cấp ngày công lao động mỗi người mỗi ngày bằng 372.500 đồng; mức tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 149.000 đồng;
Đối với thuyền trưởng, máy trưởng, mức phụ cấp trách nhiệm tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển, mỗi ngày bằng 119.200 đồng.
3. Lương dân quân thường trực 2022
Căn cứ tại Điều 13 Nghị định Số: 72/2020/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với tự vệ khi làm nhiệm vụ như sau:
1. Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển được hưởng nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp, công tác phí, chế độ, chính sách theo chế độ hiện hành.
2. Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển được hưởng chế độ quy định tại khoản 1 Điều này và hưởng thêm 50% lương ngạch bậc tính theo ngày thực tế huy động, tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 149.000 đồng; nếu mức thực tế thấp hơn quy định trên thì được áp dụng điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
Như vậy mức lương của dân quân thường trực được tính theo như dân quân tự vệ và cộng tổng cả tiền trợ cấp cùng tiền ăn, các phụ cấp và phúc lợi khác theo quy định pháp luật.
Tuy nhiên tùy vào vùng đóng quân mà mức lương này cũng sẽ quy định khác nhau. Vì thế tổng mức lương cụ thể của dân quân tự vệ phải căn cứ theo quy định cụ thể của pháp luật cùng những phúc lợi, chế độ của từng vùng đóng quân.
4. Dân quân thường trực có được về nhà không?
Căn cứ Điều 34 Luật dân quân tự vệ 2019 quy định về chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ như sau:
1. Chế độ, chính sách đối với dân quân khi làm nhiệm vụ được quy định như sau:
a) Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế được trợ cấp ngày công lao động, bảo đảm tiền ăn; được hưởng chế độ khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ, khi thực hiện công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động; được trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
Khi làm nhiệm vụ trên biển được hưởng phụ cấp đặc thù đi biển; khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi và về;
...........................
c) Đối với dân quân thường trực được hưởng chế độ, chính sách quy định tại điểm a khoản này; được hưởng trợ cấp một lần khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình; được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; được bảo đảm nơi ăn, nghỉ.
Như vậy, có thể kết luân rằng Dân quân thường trực được hưởng các chế độ như dân quân tự vệ và trong đó có chế độ đi về hàng ngày nếu có điều kiện. Vì vậy Dân quân thường trực có được về nhà. Đây là điểm khác biệt so với quân nhân đi nghĩa vụ quân sự thông thường.
5. Dân quân thường trực bao nhiêu năm?
Theo Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực là không quá 02 năm.
Sau khi thực hiện nghĩa vụ Dân quân thường trực 2 năm, nếu muốn công tác lâu dài tại vị trí này thì cần được bổ nhiệm vào chức vụ, biên chế theo quy định của nhà nước.
Bài viết trên đã giải đáp các thắc mắc xung quanh vấn đề Dân quân thường trực là gì? Quyền lợi và các chế độ của dân quân thường trực. Mời các bạn tham khảo các bài viết có liên quan tại mục Là gì?, Cán bộ công chức mảng Hỏi đáp pháp luật và Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Tham khảo thêm
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của dân quân tự vệ
Điều kiện, tiêu chuẩn và đối tượng tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ
Bài thu hoạch lớp tập huấn dân quân tự vệ năm 2024
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của dân quân tự vệ năm 2024
Lời chúc ngày Truyền thống dân quân tự vệ
Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay 2024
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27