(2 đề) Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có ma trận, đáp án

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết sau đây bao gồm ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 8 CTST, đề thi học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có gợi ý đáp án chi tiết sẽ giúp các em học sinh nắm được kiến thức trọng tâm ôn tập thi học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo cũng như cấu trúc đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí lớp 8.

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo

1. Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo

Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo

PHÂN MÔN LỊCH SỬ:

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu (TL)

Vận dụng (TL)

Vận dụng cao (TL)

1

CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Trung Quốc

1TN*

Nhật Bản

1TN*

1TL*

Ấn Độ

1TN*

Đông Nam Á

1TN*

VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

2TN*

1TL*

1TL*

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858-1884)

2TN*

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ:

TT

CHƯƠNG/ CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG/ ĐƠN VỊ KIẾN THỨC

SỐ LOẠI CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

1

Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

2TN*

1TL*

20%

2,0 điểm

2

Đặc điểm thổ nhưỡng và sinh vật Việt Nam

Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng

2TN*

1TL*

30%

3,0 điểm

Sử dụng hợp lí tài nguyên đất

2TN*

1TL*

Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học

2TN*

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50

2. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo - đề 1

UBND HUYỆN…..

TRƯỜNG THCS…..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II

NĂM HỌC 2023-2024

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ

LỚP: 8

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

(Đề kiểm tra gồm 03 trang)

A. TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm)

Em hãy chọn 01 chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất rồi ghi vào phần bài làm.

Câu 1: Cách mạng Tân Hợi diễn ra vào năm

A. 1912.

B. 1913.

C. 1911.

D. 1910

Câu 2: Kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị là

A. nước Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây

B. giúp Nhật Bản phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, giáo dục, khoa học - kĩ thuật, có vị thế bình đẳng với các nước Âu - Mỹ.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. đứng đầu thế giới ngành công nghiệp nặng

Câu 3: Trước hành động xâm nhập và từng bước xâm lược của thực dân phương Tây, nhân dân các nước Đông Nam Á và Ấn Độ có thái độ

A. tỏ ra nhún nhường, cam chịu

B. thể hiện hòa chí, đầu hàng

C. liên tục nổi dậy đấu tranh nhằm bảo vệ/ giành lại nền độc lập

D. Đáp án khác.

Câu 4: Phong trào tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập của Việt Nam từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là

A. phong trào Cần vương (1885 - 1896)

B. khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 - 1913).

C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

D. phát triển các công ty độc quyền.

Câu 5: Nhà Nguyễn chính thức thành lập vào năm

A. 1802.

B. 1972.

C. 1804.

D. 1821.

Câu 6: Nhà Nguyễn chính thức thành lập, chọn kinh đô là

A. Phú Xuân.

B. Bắc Thành.

C. Gia Định Thành.

D. Phiên An.

Câu 7: Nhà Nguyễn đã ban hành bộ luật nào để bảo vệ quyền uy tuyệt đối của nhà vua?

A. Bộ luật Hình thư.

B. Bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long).

C. Quốc triều hình luật.

D. Đáp án khác.

Câu 8: Văn hoá thời Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khôi phục

A. vị trí độc tôn của Nho giáo.

B. vị trí độc tôn của Phật giáo.

C. vị trí độc tôn của Thiên Chúa giáo.

D. vị trí độc tôn của Đạo giáo.

Câu 9: Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng

A. cao nguyên.

B. đồng bằng.

C. đồi.

D. núi

Câu 10: Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là

A. quy mô kinh tế thế giới tăng.

B. dân số thế giới tăng nhanh.

C. thiên tai bất thường, đột ngột.

D. thực vật đột biến gen tăng.

Câu 11: Đâu là biểu hiện của thoái hóa đất?

A. Đất trở nên giàu dinh dưỡng.

B. Nguy cơ hoang mạc hóa giảm.

C. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng giảm.

D. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng.

Câu 12: Đất phù sa được hình thành do

A. sự tác động của con người.

B. xác vi sinh vật hình thành.

C. sản phẩm bồi đắp của sự phù sa, các hệ thống sông và phù sa biển.

D. quá trình phong hoá đất.

Câu 13: Đất Feralit được khai thác và sử dụng để

A. trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,…).

B. trồng cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…).

C. trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, cam, xoài…

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 14: Loại đất nào dưới đây có diện tích lớn nhất ở nước ta?

A. Đất feralit.

B. Đất phù sa.

C. Đất mùn núi cao.

D. Đất cát.

Câu 15: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố

A. rộng khắp trên cả nước.

B. vùng đồi núi.

C. vùng đồng bằng.

D. vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.

Câu 16: Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là

A. nghèo nàn.

B. tương đối nhiều.

C. nhiều loại.

D. phong phú và đa dạng.

B. TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Câu 1. (1.5 điểm) Nêu ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.

Câu 2: (1.5 điểm) Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của các vua nhà Nguyễn ngày xưa có giá trị như thế nào đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của quốc gia Việt Nam ngày nay?

Câu 3. Hãy nêu ảnh hưởng của khí hậu tới hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta.(1,5 điểm)

Câu 4. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta

(Đơn vị: %)

Cả nước

Đất feralit

Đất phù sa

Đất mùn núi cao

100

65

24

11

a) Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cơ cấu các nhóm đất chính ở nước ta.

b). Nhận xét về cơ cấu các nhóm đất chính ở nước ta.

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

3. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo - đề 2

Xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 1.057
0 Bình luận
Sắp xếp theo