PowerPoint Khoa học tự nhiên 9 Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 39 Kết nối tri thức: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết sau đây bao gồm mẫu giáo án KHTN 9 Kết nối tri thức bài 39 file word và PowerPoint. Mẫu giáo án được thiết kế đẹp mắt với đầy đủ nội dung bám sát chương trình học sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô giáo trong công tác giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 39

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 39

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 39

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 39

Giáo án Bài 39 Khoa học tự nhiên 9 KNTT

BÀI 39. TÁI BẢN DNA VÀ PHIÊN BẢN RNA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA và kết quả của quá trình. Nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.

Dựa vào hình ảnh (sơ đồ) quá trình phiên mã, nêu được được quá trình phiên mã và kết quả của quá trình, nguyên tắc phiên mã

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên

Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA và kết quả của quá trình.Nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.

Dựa vào hình ảnh (sơ đồ) quá trình phiên mã, nêu được nêu được được quá trình phiên mã và kết quả của quá trình, nguyên tắc phiên mã

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: thông qua việc quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra nhận xét .

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng : giải thích hiện tượng thực tế

3. Phẩm chất

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dung những nguyên liệu có sẵn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên (GV):

2. Đối với học sinh (HS): Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: Câu tả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi: Tế bào có khả năng sinh sản tạo ra những tế bào con giống tê'bào mẹ ban đầu. Sự sinh sản của tế bào dựa trên cơ sởcủa quá trình nào

- GV nhận xét và vào bài.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Quá trình tái bản DNA

a. Mục tiêu: Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA và kết quả của quá trình.Nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.

b. Nội dung:

-Hoàn thành phiếu học tập số 1

c. Sản phẩm học tập:

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, làm việc cặp đôi trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Quan sát Hình 39.1, vào đường link sau

https://youtu.be/9FVDJKCn8xU

thực hiện các yêu cầu sau:

1, Mô tả ba giai đoạn của quá trình tái bản DNA.

2, Nhận xét về kết quả của quá trình tái bản DNA, nhận xét về nguyên tắc nhân đôi

3, Quá trình tái bản DNA có ý nghĩa gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi hoàn thành phiếu học tập số 1.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

I.Quá trình tái bản DNA gồm ba giai đoạn

-Giai đoạn 1: DNA tháo xoắn tách thành hai mạch đơn

-Giai đoạn 2: Các nucleotide tự do trong môi trường tế bào liên kết với các nucleotide trên mỗi mạch khuôn của DNA theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với c bằng 3 liên kết hydrogen

-Giai đoạn 3: Hai mạch đơn gồm một mạch mới tổng hợp và một mạch khuôn xoắn trở lại với nhau, tạo ra hai phân tử DNA mới giống như phân tử DNA ban đầu

Nguyên tắc nhân đôi AND.

- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạh của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới

Ý nghĩa của sự nhân đôi AND:

Là cơ sở NST nhân đôi => Truyền đạt được thông tin di truyền qua các thế hệ tế baò và qua các thế hệ khác nhau của loài

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Đánh giá bài viết
1 14
PowerPoint Khoa học tự nhiên 9 Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm