PowerPoint Khoa học tự nhiên 9 Bài 4: Công và công suất

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 4 Kết nối tri thức: Công và công suất được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết sau đây bao gồm mẫu giáo án KHTN 9 Kết nối tri thức bài 4 file word và PowerPoint. Mẫu giáo án được thiết kế đẹp mắt với đầy đủ nội dung bám sát chương trình học sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô giáo trong công tác giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 4

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 4

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 4

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 4

Giáo án Bài 4 Khoa học tự nhiên 9 KNTT

CHƯƠNG I: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC

BÀI 4: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

Thời lượng dạy: 02 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học, HS sẽ:

- Công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực.

- Công thức tính công: A = F.s

Trong đó: F là lực tác dụng, đơn vị đo là niutơn (N).

s là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, đơn vị đo là mét (m).

A là công cơ học, đơn vị đo là jun (J).

– Công suất:

+ Định nghĩa: công suất là tốc độ thực hiện công.

+ Công thức tính:

Trong đó: t là thời gian thực hiện công, đơn vị đo là giây (s).

P là công suất, đơn vị đo là oát (W).

2. Năng lực

- Năng lực chung:

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

Chủ động nêu ý kiến cá nhân trong hoạt động thảo luận để tìm ví dụ thực hiện công, công suất trong đời sống.

- Năng lực nhận thức KHTN:

+ Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công.

+ Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất.

+ Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản.

+ Hiểu được trường hợp vật dịch chuyển không theo phương của lực công của lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s được tính theo công thức:

A = F.s.cosα

+ Nêu vật dịch chuyển theo hướng vuông góc với phương của lực thì công của lực bằng 0

3. Phẩm chất

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên (GV):

Hình ảnh đưa vật lên cao bằng ròng rọc cố định.

Video hoạt động của tim

(https://youtu.be/5JIXPNBdu5w?si=boZb19Evrz5Amhql) - File trình chiếu PowerPoint hỗ trợ bài dạy; máy tính, tivi.

Đồng hồ bấm giây (8–10 chiếc) hoặc điện thoại có chức năng bấm giờ.

2. Đối với học sinh (HS): Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Nêu được cách xác định mức độ hoàn thành công việc nhanh/chậm của con người trong một hoạt động thực tiễn.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV thực hiện:

+ Chiếu hình ảnh (1) và nêu tình huống: Khi sửa chữa một căn nhà, hai anh Lâm và An dùng ròng rọc để đưa gạch lên tầng 2 cao 3,5 m. Mỗi viên gạch có trọng lượng 18 N. Anh Lâm kéo được 10 viên gạch trong 1 phút còn anh An kéo được 12 viên gạch trong 90 giây.

+ Đặt câu hỏi: Anh Lâm hay anh An làm việc khoẻ hơn?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS cá nhân thực hiện:

+ Quan sát hình ảnh và lắng nghe tình huống.

+ Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 02 HS trình bày câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chưa chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới. Trong trường hợp HS không đưa ra được câu trả lời, GV có thể dẫn dắt: Để biết trong hai người, ai làm việc khoẻ hơn, người ta có thể so sánh thời gian mà mỗi người thực hiện cùng một khối lượng công việc hoặc so sánh khối lượng công việc mà mỗi người thực hiện được trong cùng một khoảng thời gian. Bài học Công và công suất sẽ giúp các em có thể trả lời câu hỏi này một cách rõ ràng và chính xác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Câu trả lời của HS:

+ Trong 1 phút (60 giây), anh Lâm kéo được 10 viên gạch. Suy ra, trong 90 giây, anh Lâm có thể kéo được 15 viên gạch.

 

+ Anh An kéo được 12 viên trong thời gian 90 giây.

Do đó, anh Lâm làm việc khoẻ hơn.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiều về công.

a. Mục tiêu:

- Nhận biết được thực hiện công trong các tình huống thực tiễn.

- Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực.

- Liệt kê được một số đơn vị đo công thường dùng.

- Chủ động nêu ý kiến cá nhân trong hoạt động thảo luận để tìm ví dụ thực hiện công trong đời sống.

b. Nội dung: Lắng nghe, đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

........................

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Đánh giá bài viết
1 10
PowerPoint Khoa học tự nhiên 9 Bài 4: Công và công suất
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm