PowerPoint Khoa học tự nhiên 9 Bài 20: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 20 Kết nối tri thức: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết sau đây bao gồm mẫu giáo án KHTN 9 Kết nối tri thức bài 20 file word và PowerPoint. Mẫu giáo án được thiết kế đẹp mắt với đầy đủ nội dung bám sát chương trình học sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô giáo trong công tác giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 20

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 20

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 20

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 20

Giáo án Bài 20 Khoa học tự nhiên 9 KNTT

Bài 20: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hoá học của chúng.

Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như:

+ Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide bởi carbon oxide.

+ Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide bởi phản ứng điện phân.

+ Tách kẽm khỏi zinc sulfide bởi oxygen và carbon (than).

- Nêu được khái niệm hợp kim.

- Giải thích được vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.

Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại.

Trình bày được các giai đoạn cơ bản của quá trình sản xuất gang; quá trình sản xuất thép.

2. Về năng lực

a) Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động tìm kiếm thông tin, đọc SGK, trình bày được quá trình sản xuất gang và thép.

- Giao tiếp và hợp tác:

+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

b) Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hoá học của chúng. Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, Nêu được khái niệm hợp kim.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: chủ động tích cực đọc tài liệu, nghiên cứu SGK.

- Trách nhiệm: chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Máy chiếu, bảng nhóm

- Video sơ đồ sản xuất gang trong lò cao: https://www.youtube.com/watch?v=qoFWk9fX9hE

- Phiếu học tập số 1

 

Tách nhôm từ quặng

Tách sắt từ quặng

Tách kẽm từ quặng

Tên quặng kim loại:

 

 

 

Thành phần chủ yếu của quặng:

 

 

 

Phương pháp dùng để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong công nghiệp:

 

 

 

PTHH của phản ứng:

 

 

 

Phiếu học tập số 2

Hợp kim

Duralumin (hay dural)

Inox (thép đặc biệt)

gang

Thép (thép thông thường)

Kim loại cơ bản

 

 

 

 

Các thành phần khác

 

 

 

 

Ưu điểm của hợp kim so với kim loại cơ bản

 

 

 

 

Ứng dụng

 

 

 

 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.

- Kĩ thuật sử dụng phương tiện thí nghiệm trực quan, động não, khăn trải bàn.

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu:

- HS phát huy nhu cầu tìm hiểu, khám phá, tìm kiếm các thông tin liên quan đến các quặng kim loại phổ biến.

b) Nội dung:

GV cho học sinh chơi trò chơi khởi động “GIẢI MÃ Ô CHỮ BÍ MẬT”

c) Sản phẩm:

1. Những kim loại sau có thể được tách từ các quặng:

Sắt: quặng hematite. Nhôm: quặng bauxite.

Vàng: quặng vàng. Kẽm: quặng sphalerite.

Calcium: đá vôi.

2. Từ các quặng tách ra các kim loại: Barite: tách được barium.

Niccolite: tách được nickel. Manhetite: tách được sắt.

Cuprite: tách được đồng. Siderite: tách được sắt.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Giao nhiệm vụ:

GV cho học sinh chơi trò chơi khởi động “GIẢI MÃ Ô CHỮ BÍ MẬT”

Luật chơi

Chọn 1 ô chữ, tham gia trả lời câu hỏi để điền vào ô chữ, hoàn tất các câu hỏi để tìm ra từ khóa của ô chữ.

Lưu ý: Khi đoán từ khóa bí mật, chỉ lấy chữ cái không lấy dấu câu.

Mỗi câu trả lời đúng +1đ

Từ khóa đúng +3đ

 

Câu 1: Từ trái sang phải mức độ hoạt động hóa học ____ dần

Câu 2: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 4,958 lít khí hydrogen (ở đkc). Vậy kim loại M là :

Câu 3: Dung dịch tạo ra có màu gì khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng?

Câu 4: Theo dãy hoạt động hóa học từ trái sang, kim loại đứng trước hydrogen là kim loại nào?

Câu 5: Theo dãy hoạt động hóa học từ trái sang, kim loại đứng sau hydrogen là kim loại nào?

Câu 6: Kim loại đứng trước H có thể tác dụng với dung dịc acid và giải phóng khí gì?

Câu 7: Hiện tượng gì xảy ra khi cho natri vào dung dịch CuSO₄?

– GV yêu cầu HS suy nghĩ, kết hợp SGK với những kiến thức đã biết để suy luận trả lời câu hỏi.

- HS trả lời theo kiến thức bài cũ.

....................

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Đánh giá bài viết
1 13
PowerPoint Khoa học tự nhiên 9 Bài 20: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm