Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2025

Tải về
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

TOP 13 Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2024-2025, bao gồm 1 đề thi cấu trúc mới và 12 đề theo cấu trúc cũ có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2.

Nội dung Đề thi Ngữ Văn lớp 6 cuối học kì 2 Kết nối tri thức được biên soạn theo cấu trúc chương trình GDPT 2018, phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo và tải về Bộ Đề kiểm tra cuối kì II Văn 6 KNTT tại đường link trong bài viết của HoaTieu.vn.

I. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức cấu trúc mới

1. Đề thi học kì 2 Văn 6 kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN 6

NĂM HỌC: 2024-2025 (Thời gian làm bài: 90 phút)

Phần I: Đọc hiểu (4 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.

(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn.. - Phạm Lữ Ân)​

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1 (0.5 điểm). Văn bản trên thuộc thể loại văn bản nào?

Câu 2 (0.5 điểm). Kiểu câu được sử dụng trong 4 câu đầu có kết cấu giống nhau như thế nào?

Câu 3 (1.0 điểm). Trong 4 câu đầu, người viết đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ này.

Câu 4 (1.0 điểm). Trong 4 câu đầu, người viết nêu ra những gì bạn không có và những gì bạn có? Tác giả lập luận như vậy để đi đến sự kết luận nào?

Câu 5 (1.0 điểm). Em hãy nhận xét điểm giống nhau về ý nghĩa nội dung của đoạn văn trên và văn bản “Xem người ta kìa” (Lạc Thanh).

Phần II: Viết (6 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm). Em đã “nhận ra” những giá trị gì của bản thân? Em hãy chia sẻ những điều đó bằng đoạn văn 5 – 7 câu.

Câu 2( 4,0 điểm)Tình bạn luôn là tình cảm thiêng liêng vô giá. Và trong những ngày tháng học tập dưới mái trường, có lẽ ai cũng có những tình bạn đẹp. Em hãy viết một bài văn bàn về tình bạn đẹp của tuổi học trò.

2. Đáp án đề thi cuối kì 2 Văn 6 kết nối tri thức

Xem trong file tải về.

II. Bộ Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1. Ma trận đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối

Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Tổng số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Mức độ

Mức độ cao

I. Đọc- hiểu

Ngữ liệu: Văn bản ngoài SGK

- Nhận biết được ngôi kể, phương thức biểu đạt

- Giải nghĩa từ

- Nhận diện được biện pháp tu từ

 

- Giải thích được hành động của nhân vật

 

 

- Nêu được tác dụng của biện pháp tu từ

- Liên hệ được việc làm của bản thân trong thực tế đời sống

Số câu: 2,5

Số điểm: 2,5

25 %

Số câu: 1,5

Số điểm:1,5

15%

Số câu: 1

Số điểm:1,0

10%

Số câu: 5

Số điểm:5 đ

Tỉ lệ 50 %:

II. Viết

Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cô tích

Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích

Số câu: 1

Số điểm: 5 đ 50%

Số câu:1

Số điểm: 5 đ

Tỉ lệ 50%:

Tổng số câu

Số câu: 2,5

Số điểm: 2,5

25 %

Số câu: 1,5

Số điểm:1,5

15%

Số câu: 1

Số điểm:1,0

10%

Số câu: 1

Số điểm: 5

50%

Số câu: 6

Số điểm:10

Tỉ lệ 100%

2. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ....

TRƯỜNG THCS ...

KIỂM TRA KÌ II Môn: Ngữ Văn 6

Ngày kiểm tra:.....

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian giao đề)

PHẦN I. Đọc - hiểu (5,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

“Ngày xưa có một cô bé vô cùng hiếu thảo sống cùng với mẹ trong một túp lều tranh dột nát. Thật không may mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền mua thuốc chữa bệnh, cô bé vô cùng buồn bã.

Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn dừng lại hỏi. Khi biết sự tình ông già nói với cô bé:

- Cháu hãy vào rừng và đến đến gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hãy lấy một bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống bằng ấy năm.

Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới nhìn thấy bông hoa trắng đó, khó khăn lắm cô mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có một cánh…hai cánh…ba cánh…bốn cánh…năm cánh. Chỉ có năm cánh hoa là sao nhỉ? Chẳng lẽ mẹ cô chỉ sống được từng đó năm thôi sao? Không đành lòng cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lên, nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ mình.”

(Truyện cổ tích Việt Nam đặc sắc, NXB Văn học)

Câu 1: (1,0 điểm) Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản?

Câu 2: (0,5 điểm) Theo em, vì sao cô bé lại tước mỗi cánh hoa lớn ra thành nhiều cánh hoa nhỏ?

Câu 3: (2,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống bằng ấy năm.”

Câu 4: (0,5 điểm) Giải nghĩa từ “hiếu thảo”.

Câu 5: (1,0 điểm). Bản thân em đã làm được những việc gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

Phần II. Viết (5,0 điểm)

Đóng vai một nhân vật kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích mà em đã học hoặc đã đọc?

3. Đáp án đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

Phần I (6.0 điểm)

Phần I:

Đọc - hiểu

Yêu cầu

Điểm

Câu 1

1,0 điểm

- Ngôi kể thứ 3

- Phương thức biểu đạt chính: tự sự

0,5 đ

0,5 đ

Câu 2

(0,5 điểm)

- Cô bé tước mỗi cánh hoa lớn ra thành nhiều cánh nhỏ vì cô mong muốn người mẹ yêu quý của cô được sống lâu hơn.

 

0,5 đ

Câu 3

(2,0 điểm)

- Biện pháp tu từ: So sánh

- Tác dụng:

+ Câu văn thêm sinh động, giàu sức gợi cảm

+ Gợi sự hình dung kì diệu: Có bao nhiêu cánh hoa cúc thì người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm

+ Gợi tình yêu mẹ bao la của cô bé với mong ước người mẹ của mình sống thật lâu. Từ đó, tác giả ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng

0,5 đ

 

0,5đ

 

0,5 đ

 

0,5 đ

Câu 4

(0,5 điểm)

Nghĩa của từ “hiếu thảo”: có lòng kính yêu cha mẹ

0,5 đ

 

Câu 5

(1,0 điểm)

Bản thân em đã làm được những việc gì để tỏ lòng hiếu thảo với cha mẹ:

* HS có thể kể ra những việc làm sau:

- Giúp đỡ những việc vừa sức: dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo…

- Chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ ốm đau.

- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ.

- Học tập chăm chỉ, rèn luyện đạo đức tốt để ông bà, cha mẹ vui lòng.

* Trên đây chỉ là một số gợi ý. Nếu HS có ý nào khác, hay sáng tạo, phù hợp thì GV căn cứ vào đó để cho điểm

 

 

(mỗi ý đúng 0,25 điểm)

 

Phần II (5,0 điểm)

 

Phần II

Viết

Yêu cầu

Điểm

(5,0 điểm)

1. Về hình thức:

- Bài văn đủ 3 phần: mở - thân - kết

- Các phần, các đoạn có sự liên kết

- Trình bày sạch sẽ, diễn đạt rõ ràng, tránh sai sót về chính tả, dùng từ, diễn đạt.

2. Nội dung:

HS có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

- Mở bài: Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể, cảm xúc khái quát của người kể.

- Thân bài:

+ Ý 1: Kể về diễn biến của sự việc theo một trình tự nhất định ở ngôi thứ nhất.

+ Ý 2: Khi kể có tưởng tượng sáng tạo nhưng không thoắt ly cốt truyện, tránh làm thay đổi, biến dạng các yếu tố cơ bản của cốt truyện.

+ Ý 3: Cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối giữa các phần. Nên nhấn mạnh, khai thác nhiều hơn những chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo.

+ Ý 4: Cần bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người, tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật.

- Kết bài: Nêu được ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện kể; cảm xúc của bản thân khi được đóng vai nhân vật; lời cảm ơn của bản thân em…

3. Thang điểm:

- 5 điểm: đạt yêu cầu

- 4 điểm: bố cục đủ 3 phần, nội dung tương đối đầy đủ, còn một vài sai sót về dùng từ, diễn đạt.

- 3 điểm: bố cục đủ 3 phần, nội dung chưa thật đầy đủ.

- 1 – 2 điểm: nội dung còn sơ sài, bài viết chưa đủ 3 phần.

- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giáo viên cần vận dụng chủ động, linh hoạt với tinh thần trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thể hiện.

1,0đ

 

 

 

 

 

4,0 đ

 

 

 

...............

Tải Đề thi Ngữ Văn lớp 6 cuối học kì 2 Kết nối tri thức về máy để xem tiếp nội dung

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Đề thi lớp 6  -Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
68 43.798
Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2025
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm