Top 15 Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2023-2024

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo là bộ đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra toán giữa HK1. Đây là bộ đề thi HoaTieu.vn do sưu tầm và tổng hợp có nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa mới, mời các em tham khảo bộ đề kiểm tra toán lớp 6 giữa học kì 1 chi tiết dưới đây.

Bộ đề kiểm tra Toán 6 Chân trời sáng tạo giữa kì 1 được HoaTieu.vn chia sẻ dưới đây gồm 15 đề thi có đáp án, ma trận. Bạn đọc xem trọn bộ 15 đề thi Giữa HK 1 Toán 6 CTST tại file tải về.

1. Ma trận đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN – LỚP 6 (Bộ sách CTST)

TT

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Số tự nhiên

(23 tiết)

Số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên. Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên

2

(TN1,2)

0,5đ

3

(TL13BCD)

1.5đ

6,5

Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Số nguyên tố. Ước chung và bội chung

4

(TN3456)

1.0 đ

2

(TL13A

14B)

2

(TL14AC,D)

1,5 đ

1

(TL13E)

1 đ

2

Các hình phẳng trong thực tiễn

(11 tiết)

Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.

3

(TN7,8,9)

0,75 đ

1

(TL15A)

1

(TL15B)

3,5

Hình chữ nhật, Hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.

3

(TN10,11,12)

0,75đ

Tổng: Số câu

Điểm

12

3

2

1,0

4

2,5

3

2.5

1

1,0

10,0

Tỉ lệ %

40%

25%

25%

10%

100%

Tỉ lệ chung

65%

35%

100%

Chú ý: Tổng tiết : 34 tiết

2. Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo số 1

(Đề số 2)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Viết tập hợp sau A = {x∈ N | 8 ≤ x ≤ 12} bằng cách liệt kê các phần tử:

A) A = {8; 9; 10; 11; 12}

B) A = {9; 10; 11; 12}

C) A = {9; 10; 11}

D) A = {9; 10; 11; 12}

Câu 2: Số tự nhiên chia cho 10 dư 5 có dạng

A) 5k + 10 (với k ∈ N)

B) 5k -10 (với k ∈ N)

C) 10k + 3 (với k ∈ N)

D) 10k + 5 (với k ∈ N)

Câu 3: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố

A) 23.3.52

B) 22.3.52

C) 2.32.52

D) 23.3.5

Câu 4: Kết quả của phép tính: 250 - 52 - (32 +12):3

A) 218

B) 268

C) 232

D) 240

Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai

A) Số đối của số -6 là số 6.

B) Số đối của số 0 là số 0.

C) Số -5 nằm bên trái số -4 nên ta nói -5 lớn hơn – 4.

D) Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.

Câu 6: Trong các dãy số dưới đây, dãy nào chỉ toàn là số nguyên tố.

A) 1; 3; 5; 7

B) 2; 3; 5; 7

C) 1; 2; 3; 5; 7

D) 3; 5; 7; 9

Câu 7: Cho các số nguyên sau: 0; -3; 2; 5; -4; 4; 6. Sắp xếp các số nguyên đã cho theo thứ tự tăng dần

A) -3; -4; 0; 2; 4; 5; 6

B) 0; -3; -4; 2; 4; 5; 6

C) 6; 5; 4; 2; 0; -3; -4

D) -4; -3; 0; 2; 4; 5; 6

Câu 8: Tập hợp A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}

A) 5

B) 7

C) 6

D) 8

Câu 9: Tìm số x ∈ Z thỏa mãn: 2x + 35 = 17

A) 12

B) 9

C) 26

D) -9

Câu 10: Kết quả của phép tính: 23 - 2.(-3) + 52

A) 39

B) 25

C) 27

D) 14

II. Tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)

b) (56.35 + 56.18):53

c) 12:{400:[500 – (125 + 25.7)]}

d) 303 – 3.{[655 – (18:2 + 1). +5]}: 100

Bài 2: Tìm x ∈ Z biết:

a) 22 + (x + 3) = 52

b) 125 – 5(4 + x) = 15

c) (15 + x):3 = 315 : 312

d) 2x+1 - 2x = 32

Bài 3: Bạn Vinh có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh, 66 viên bi vàng. Vinh muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả ba loại bi. Hỏi Vinh có thể chia nhiều nhất bao nhiêu túi. Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi mỗi loại.

Bài 4: Tìm các số tự nhiên x; y biết 2xy + x + 2y = 13

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 8 ≤ x ≤ 12} bằng cách liệt kê các phần tử:

A) A = {8; 9; 10; 11; 12}

B) A = {9; 10; 11; 12}

C) A = {9; 10; 11}

D) A = {9; 10; 11; 12}

Vì 8 ≤ x ≤ 12 nên x ∈ {8; 9; 10; 11; 12}

Chú ý: ta lấy dấu bằng ở 8 và 12

Câu 2: Số tự nhiên chia cho 10 dư 5 có dạng

A) 5k + 10 (với k ∈ N)

B) 5k -10 (với k ∈ N)

C) 10k + 3 (với k ∈ N)

D) 10k + 5 (với k ∈ N)

Vì mọi số tự nhiên chia cho 10 dư 5 đều có dạng 10k + 5 với k thuộc N.

Câu 3: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố

A) 23 .3.52

B) 22 .3.52

C) 2.32.52

D) 23 .3.5

300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52

Câu 4: Kết quả của phép tính: 250 - 52 - (32 +12):3

A) 218

B) 268

C) 232

D) 240

250 - 52 - (32 +12):3

= 250 – 25 – (9 + 12):3

= 250 – 25 – 21:3

=250 – 25 – 7

= 225 – 7

= 218

Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai

A) Số đối của số -6 là số 6.

B) Số đối của số 0 là số 0.

C) Trên trục số, số -5 nằm bên trái số -4 nên ta nói -5 lớn hơn – 4.

D) Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.

Câu C sai vì các số trên trục số nằm bên trái sẽ bé hơn các số nằm bên phải nên -5 nằm bên trái số -4 nên -5 bé hơn -4

Câu 6: Trong các dãy số dưới đây, dãy nào chỉ toàn là số nguyên tố.

A) 1; 3; 5; 7

B) 2; 3; 5; 7

C) 1; 2; 3; 5; 7

D) 3; 5; 7; 9

Vì ở đáp án A có 1 không phải số nguyên tố, đáp án C có 1 không phải số nguyên tố, đáp án D có 9 không phải số nguyên tố. Đáp án B cả 4 số đều là số nguyên tố.

Câu 7: Cho các số nguyên sau: 0; -3; 2; 5; -4; 4; 6. Sắp xếp các số nguyên đã cho theo thứ tự tăng dần

A) -3; -4; 0; 2; 4; 5; 6

B) 0; -3; -4; 2; 4; 5; 6

C) 6; 5; 4; 2; 0; -3; -4

D) -4; -3; 0; 2; 4; 5; 6

Vì đáp án D các số được sắp xếp theo thứ tăng dần.

Câu 8: Tập hợp A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử

A) 5

B) 7

C) 6

D) 8

Ta có: A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}

A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1} tập A có 6 phần tử

Câu 9: Tìm số x ∈ Z thỏa mãn: 2x + 35 = 17

A) 12

B) 9

C) 26

D) -9

Giải thích

2x = 17 – 35

2x = -18

x = -18:2

x = -9

Câu 10: Kết quả của phép tính: 23 - 2.(-3) + 52

A) 39

B) 25

C) 27

D) 14

23 - 2.(-3) + 52

= 8 – (-6) + 25

= 8 +6 + 25

= 14 + 25

= 39.

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)

= 4 + 32 + 6 + 10 – 32 – 2

= (4 – 2) + (32 – 32) + (10 + 6)

= 2 + 0 + 16

= 18

b) (56.35 + 56.18):53

= [56.(35 + 18)]:53

= [56.53]:53

= 2968:53

= 56

c) 12:{400:[500 – (125 + 25.7)]}

= 12:{400:[500 – (125 + 175)]}

= 12:{400:[500 – 300]}

= 12:{400:200}

=12:2 = 6

d) 303 – 3.[655 – (18:2 + 1). +5]:

= 303 – 3.[655 – (9 + 1).64 + 5]:100

= 303 – 3.[655 – 10.64 + 5]:100

= 303 – 3[655 – 640 + 5]:100

= 303 – 3[15 + 5]:100

= 303 – 3.20:1

= 303 – 60

= 243

Bài 2: Tìm x ∈ Z biết:

a) 22 + (x + 3) = 52

4 + (x + 3) = 25

x + 3 = 25 – 4

x + 3 = 21

x = 21 -3

x = 18

Vậy x = 18

b) 125 – 5(4 + x) = 15

5(4 + x) = 125 – 15

5(4 + x) = 110

4 + x = 110: 5

4 + x = 22

x = 22 – 4

x = 18

Vậy x = 18

c) (15 + x):3 = 315 : 312

(15 + x):3 = 33

15 + x = 33.3

15 + x = 34

15 + x = 81

x = 81 – 15

x = 66

Vậy x = 66

d) 2x + 1 - 2x = 32

2x.2 - 2x = 32

2x.(2 - 1) = 32

2x = 32

2x = 25

x = 5

Vậy x = 5

Bài 3:

Lời giải:

Gọi số túi bi của bạn Vinh là x (x ∈ N*)

Vì chia đều 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 66 viên bi vàng vào các túi bi nên 48 x; 30 x; 66 x hay x là ước chung của 48; 30;66.

Vì số túi bi chia được là lớn nhất nên x là ước chung lớn nhất của 48; 30; 66.

Ta có:

48 = 2.2.2.2.3 = 24.3

30 = 2.3.5

66 = 2.3.11

ƯCLN (48; 30; 66) = 2.3 = 6

Vậy có thể chia nhiều nhất 6 túi bi sao cho số bi từng màu trong ba túi là bằng nhau.

Số bi màu đỏ trong mỗi túi là:

48:6 = 8 (viên)

Số bi màu xanh trong mỗi túi là:

30:6 = 5 (viên)

Số bi màu vàng trong mỗi túi là:

66:6 = 11 (viên)

Bài 4: Tìm các số tự nhiên x; y biết 2xy + x + 2y = 13.

Lời giải:

Ta có:

2xy + x + 2y = 13

⇒ 2xy + x + 2y + 1 = 13 +1

(2xy + 2y) + (x + 1) =14

2y(x + 1) + (x + 1) = 14

(x + 1)(2y + 1) =14

Vì x, y là các số tự nhiên nên x + 1 và 2y + 1 cũng là các số tự nhiên

Ta có: (x + 1)(2y + 1) = 1.14 = 2.7

Trường hợp 1: Với x + 1 = 1 và 2y + 1 = 14

Ta có: x + 1 = 1 ⇒ x = 0

2y + 1 = 14 ⇒ 2y = 13 ⇒ y =  (loại vì x, y là số tự nhiên)

Trường hợp 2: Với x + 1 = 14 và 2y + 1 = 1

Ta có: x + 1 = 14 ⇒ x = 14 – 1

2y + 1 = 1 ⇒ 2y = 0 ⇒ y = 0 (thỏa mãn)

Trường hợp 3: Với x + 1 = 2 và 2y + 1 = 7

Ta có: x + 1 = 2 ⇒ x = 1

2y + 1 = 7 ⇒ 2y = 6 ⇒ y = 3 (thỏa mãn)

Trường hợp 4: Với x + 1 = 7 và 2y + 1 = 2

Ta có: x + 1 = 7 ⇒ x = 6

2y + 1 = 2 ⇒ 2y = 1⇒ y =  (loại vì x, y là số tự nhiên)

Vậy ta tìm được hai cặp số (x; y) thỏa mãn là (13; 0) và (1; 3)

3. Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo số 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10

A. A = {6, 7, 8, 9}

B. A = {5, 6, 7, 8, 9}

C. A = { 6, 7, 8, 9, 10}

D. A = {6, 7, 8}

Câu 2. Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 9 < x < 13} bằng cách liệt kê các phần tử:

A. A = {10, 11, 12}

B. A = {9, 10, 11}

C. A = { 9, 10, 11, 12, 13}

D. A = {9, 10, 11, 12}

Câu 3: Trong các số sau: 59; 101; 355; 1341; 119; 29 những số nào là số nguyên tố?

A. 59; 101; 29

B. 101; 355; 119; 29

C. 59; 355; 1341; 29

D. 59; 101; 355

Câu 4: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:

A. 45 + 20k

B. 45k + 20

C. 45 – 20k

D. 45k - 20

Câu 5: Phân tích 126 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả:

A. 126 = {2^2}{.3^3}

B. 126 = {2.3^2}.7

C. 126 = {2.3^2}.5

D. 126 = 3.7.5

Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3

B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9

C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5

D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8

Câu 7: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

A. Hai cạnh đối song song với nhau

B. Hai cạnh đối bằng nhau

C. Bốn cạnh bằng nhau

D. Hai đường chéo chính bằng nhau

Câu 8: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 10cm và 12cm là:

A. 60cm2

B. 60m

C. 60m2

D. 60cm

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Thực hiện các phép tính sau:

a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}

b) 5 . 22 – 18 : 3

c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17)

d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 - 8

Câu 2: Tìm x biết:

a) 12 + (5 + x) = 20

b) 175 + (30 – x) = 200

c) 10 + 2x = 45 : 43

d) 10x + 22.5 = 102

Câu 3: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp xếp thành các hàng dọc như nhau để diễu hành mà không có lớp nào có người lẻ hàng.

a. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được

b. Khi đó mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Câu 4: Viết B = 4 + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{20}} dưới dạng lũy thừa với cơ số 2

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo số 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Đáp án

A

A

A

B

B

A

C

A

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1

a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}

12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} = 12 : { 400 : [500 – (125 + 175)]}

= 12 : { 400 : [500 – 300]} = 12 : { 400 : 200} = 12 : 2 = 6

b) 5 . 22 – 18 : 3 = 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27. (75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 270 – 150 = 120

c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17) = 197

d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 - 8 = 285

Câu 2.

a) 12 + (5 + x) = 20

5 + x = 20 – 12

5 + x = 8

x = 8 – 5 = 3

b) 175 + (30 – x) = 200

30 – x = 200 – 175

30 – x = 25

x = 30 – 25 = 5

c) 10 + 2x = 45 : 43

Đáp án: x = 11

d) 10x + 22.5 = 102

Đáp án x = 61

Câu 3

a) Vì số học sinh xếp đủ nên số hàng dọc là ước chung của số học sinh 3 lớp

Số hàng dọc nhiều nhất cũng là ước chung lớn nhất của số học sinh ba lớp

Ta có: 54 = 2.33

42 = 2.3.7

48 = 24.3

ƯCLN (54; 42; 48) = 2.3 = 6

Vậy số hàng dọc nhiều nhất xếp được là 6 hàng

Câu 4

Ta có

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2021-2022

4. Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo số 3

Đáo án đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Toán CTST số 3

 Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

................

Bộ đề kiểm tra toán lớp 6 giữa học kì 1 có ma trận, đáp án chi tiết file Word, tương thích với nhiều phiên bản Word, rất thuận tiện trong việc tham khảo và chỉnh sửa. Đây là đề ôn tập, đề thi chính thức tại nhiều nhà trường trên toàn quốc do đồng nghiệp gửi đến HoaTieu.vn. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao trong kì thi giữa học kì này nhé.

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
39 11.767
0 Bình luận
Sắp xếp theo