Mức phụ cấp Trưởng thôn năm 2024 theo lương cơ sở mới nhất

Mức phụ cấp Trưởng thôn mới nhất năm 2024? "Bác Trưởng thôn" từ lâu đã là nhân vật rất quen thuộc trong đời sống hằng ngày của người dân Việt Nam. Trưởng thôn là người hoạt động không chuyên trách ở xã nên mức hưởng cụ thể sẽ phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh từng địa phương quy định. Trong bài viết này, Hoatieu.vn mời bạn cùng tham khảo mức phụ cấp Trưởng thôn theo quy định mới nhất tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã.

Mức phụ cấp trưởng thôn 2024
Mức phụ cấp trưởng thôn 2024

1. Phụ cấp Trưởng thôn từ 1/7/2024

Theo quy định, Trưởng thôn là người hoạt động không chuyên trách ở xã. Vậy, mức phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, khu dân cư được quy định thế nào?

Hiện nay, tại Điều 3 Nghị định số 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đã tăng từ 1.800.000 triệu đồng/tháng lên 2.340.000 đồng/tháng.

Đồng thời, theo Khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, quy định quỹ phụ cấp dùng để chi trả hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được khoán với 2 mức là: 6 lần với mức lương cơ sở 4,5 lần với mức lương cơ sở. Cụ thể:

Khu vực

Mức khoán

Tổng mức phụ cấp được khoán 2024

- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên.

- Tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên.

- Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo.

- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã.

6,0 lần mức lương cơ sở

14.040.000
(Đồng/tháng)

Các thôn, tổ dân phố còn lại (tức không nằm trong nhóm trường hợp trên)

4,5 lần mức lương cơ sở

10.530.000
(Đồng/tháng)

Bên cạnh đó, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp theo nguyên tắc tại Khoản 6 Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

6. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có không quá 03 chức danh (bao gồm Bí thư chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận) được hưởng phụ cấp hàng tháng. Trường hợp Luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của luật đó.

=> Do đó, mức phụ cấp Trưởng thôn từ 1/7/2024 sẽ lần lượt là 6,0 lần mức lương cơ sở (14.040.000 đồng/tháng) hoặc 4,5 lần mức lương cơ sở (10.530.000 đồng/tháng), tùy vào đặc điểm của khu vực mà mình quản lý.

2. Cách tính lương Trưởng thôn 2024

Trên thực tế, lương Trưởng thôn chính là mức phụ cấp hàng tháng mà Trưởng thôn được nhận. Và dựa trên căn cứ tại Mục 1, phụ cấp của người giữ chức danh Trưởng thôn được tính như sau:

Phụ cấp = Mức lương cơ sở x Mức khoán theo quy định

Theo quy định, Trưởng thôn là 1 trong 3 chức danh không chuyên trách ở cấp xã và việc hưởng mức phụ cấp như thế nào sẽ còn tùy vào đặc thù của từng địa phương chứ không cố định.

VD: Trưởng thôn tại khu vực có từ 350 hộ gia đình trở lên, mức phụ cấp như sau:

Phụ cấp = 2,340.000 x 6 = 14.040.000 đồng/người/tháng

Vậy nên, các bạn cần chú ý về đặc điểm của khu vực mà mình quản lý để nắm rõ được mức tính phụ cấp chính xác nhất.

3. Lương Trưởng thôn kiêm Bí thư chi bộ

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.

Đồng thời, khuyến khích Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố đồng thời là Bí thư chi bộ (thực hiện kiêm nhiệm).

Như vậy, Bí thư chi bộ kiêm nhiệm Trưởng thôn sẽ được hưởng phụ cấp 100% theo từng chức danh.

Ví dụ, phụ cấp của Bí thư chi bộ gọi là Aphụ cấp của Trưởng thôn gọi là B thì phụ cấp của Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn sẽ là tổng phụ cấp A + B.

Phụ cấp Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn là bao nhiêu?
Phụ cấp Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn là bao nhiêu?

4. Nhiệm vụ của Trưởng thôn mới nhất

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 04/2012/TT-BNV (được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV), Trưởng thôn sẽ có những nhiệm vụ sau:

  1. Triệu tập và chủ trì hội nghị thôn, tổ dân phố; tổ chức thực hiện những công việc thuộc phạm vi thôn, tổ dân phố đã được nhân dân bàn và quyết định; bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố theo quy định;
  2. Vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
  3. Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn, tổ dân phố. Báo cáo kịp thời với UBND cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn, tổ dân phố;
  4. Thực hiện việc lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và quyết định trực tiếp những công việc của thôn, tổ dân phố; lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và biểu quyết những công việc thuộc phạm vi cấp xã; báo cáo kết quả cho chủ tịch UBND cấp xã;
  5. Phối hợp với ban công tác mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố để vận động nhân dân tham gia thực hiện các phong trào và cuộc vận động do các tổ chức này phát động;
  6. Sáu tháng đầu năm và cuối năm phải báo cáo kết quả công tác trước hội nghị thôn, tổ dân phố.

Trên đây, HoaTieu.vn cung cấp các quy định của pháp luật liên quan Phụ cấp Trưởng thôn mới nhất 2024. Ngoài ra, mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật

Đánh giá bài viết
11 2.937
1 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
  • Trân Tâm
    Trân Tâm

    Đối với trưởng thôn mà có trình độ đại học thì có dđược hướng phụ cấp bậc 1 của cán bộ, công chức ko. Nếu có thì cũng từ mức phụ cấp 6,0 hay là ngoài định mức này.

    Thích Phản hồi 05/10/23
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm