Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025

Việc hiểu rõ quy định về giảm trừ gia cảnh là vô cùng quan trọng, giúp tối ưu hóa số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mà bạn phải nộp. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm vững các quy định và mức giảm trừ gia cảnh mới nhất. Trong bài viết này Hoatieu.vn xin chia sẻ một số thông tin về giảm trừ gia cảnh cũng như mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025 theo đúng quy định pháp luật, mời các bạn cùng theo dõi.

Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh 2025 có thay đổi gì không? Đối tượng người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2025 bao gồm những ai? Trường hợp nào không được giảm trừ gia cảnh?... đều là những câu hỏi phổ biến mà nhiều người thắc mắc.

Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất hiện nay
Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất hiện nay

1. Giảm trừ gia cảnh là gì?

Giảm trừ gia cảnh được hiểu là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế TNCN trước khi tính thuế đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh.

(Căn cứ dựa trên quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

Giảm trừ gia cảnh được quy định trong phạm vi thuế TNCN nhằm vào những người có thu nhập cao đến một ngưỡng nhất định so với mặt bằng chung của xã hội.

Giảm trừ gia cảnh bao gồm cho bản thân người chịu thuế thu nhập cá nhân và cho người phụ thuộc vào người nộp thuế.

2. Đối tượng người phụ thuộc là gì?

Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế TNCN có trách nhiệm nuôi dưỡng theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

1. Người phụ thuộc là con của người nộp thuế

Trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

1. Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

2. Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

3. Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

2. Người phụ thuộc khác của người nộp thuế

1. Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.

2. Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế.

3. Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng, bao gồm: Anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột,...

3. Điều kiện để được chấp thuận là người phụ thuộc

Đối với người phụ thuộc trong độ tuổi lao động, để được chấp thuận là người phụ thuộc, phải đáp ứng tất cả các điều kiện đã được quy định.

1. Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

2. Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

3. Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

4. Người khuyết tật, không có khả năng lao động thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).

3. Mức giảm trừ gia cảnh năm 2025

Mức giảm trừ gia cảnh năm 2025 được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 (điều chỉnh từ ngày 01/7/2021) như sau:

Đối tượng được giảm trừ

Mức giảm trừ

Mức giảm trừ cũ

Mức giảm trừ 2025

Người nộp thuế

09 triệu đồng/tháng

(108 triệu đồng/năm)

11 triệu đồng/tháng

(132 triệu đồng/năm)

Người phụ thuộc

3,6 triệu đồng/tháng/người

4,4 triệu đồng/tháng/người

4. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh gồm những gì?

Tại điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC) quy định hồ sơ giảm trừ gia cảnh (hay còn gọi là hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảng) theo từng đối tượng như sau:

1. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con (Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ/chồng)

* Con dưới 18 tuổi

Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có).

* Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động

Hồ sơ chứng minh gồm có:

1. Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có).

2. Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật.

* Con đang theo học tại các bậc học

Hồ sơ chứng minh gồm:

1. Bản chụp Giấy khai sinh.

2. Bản chụp thẻ sinh viên/bản khai có xác nhận của nhà trường/giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông/học nghề.

* Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng

Ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

2. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho vợ hoặc chồng

Hồ sơ chứng minh gồm có:

1. Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.

2. Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú/Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng)/Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn (Trước đây yêu cầu bản chụp sổ hộ khẩu)

Trường hợp vợ/chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:

- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.

- Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

3. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho cha, mẹ (Cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ, cha, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha, mẹ nuôi)

Hồ sơ chứng minh gồm:

1. Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.

2. Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
  • Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
  • Giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp;
  • Giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như:

- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.

- Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

4. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho cá nhân khác (Gồm anh, chị, em ruột của người nộp thuế; ông, bà nội; ông, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế; con của anh ruột, chị ruột, em ruột; người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định mà không có nơi nương tựa được người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng)

Hồ sơ chứng minh gồm:

1. Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.

2. Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định pháp luật.

Các giấy tờ hợp pháp là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).

Nếu người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như:

- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.

- Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

5. Trường hợp nào không được giảm trừ gia cảnh?

Các bạn có thể dựa vào các đối tượng được giảm trừ gia cảnh tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC để xác định những trường hợp không được giảm trừ gia cảnh.

Cụ thể, những người không thuộc các trường hợp đáp ứng điều kiện là người phụ thuộc theo quy định tại Mục 2 bài viết thì không được giảm trừ gia cảnh.

6. Hướng dẫn cách đăng ký giảm trừ gia cảnh 2025

Việc đăng ký giảm trừ gia cảnh tuân theo quy định ở Khoản 10 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC về hướng dẫn về đăng ký thuế, cá nhân nộp thuế.

Người nộp thuế có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh bằng 1 trong 2 cách sau:

Cách 1: Người nộp thuế tự đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế.

Cách 2: Người nộp thuế ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký người phụ thuộc.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định mới nhất 2025.

Cách 1: Tự đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế

Các hồ sơ đăng ký người phụ thuộc, người nộp thuế cần chuẩn bị như sau:

  • Tờ khai đăng ký NPT (Theo mẫu 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC).
  • Giấy tờ, hồ sơ chứng minh của người phụ thuộc bao gồm bản sao chụp các giấy tờ như: Giấy khai sinh; CMND; Hộ chiếu; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi; Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con; các giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật, Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...

Khi thực hiện đăng ký NPT thì người nộp thuế cần nộp thông tin đăng ký NPT cho doanh nghiệp trả thu nhập để làm căn cứ tính giảm trừ cho người phụ thuộc.

Cách 2: Doanh nghiệp đăng ký người phụ thuộc cho nhân viên

Người nộp thuế ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký người phụ thuộc (doanh nghiệp đăng ký người phụ thuộc cho nhân viên) theo các bước sau:

Bước 1: Các loại hồ sơ, mà người nộp thuế cần chuẩn bị cho doanh nghiệp để thực hiện đăng ký người phụ thuộc, bao gồm:Văn bản ủy quyền đăng ký người phụ thuộc.

Giấy tờ, hồ sơ chứng minh của người phụ thuộc bao gồm bản sao chụp các giấy tờ như: Giấy khai sinh; CMND; Hộ chiếu; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi; Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con; các giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật, Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...

Bước 2: Sau khi có đủ hồ sơ đăng ký người phụ thuộc cho người lao động, doanh nghiệp thực hiện lập và gửi Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để tiến hành đăng ký người phụ thuộc.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 212
Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng