Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh 2023

Quy định về giảm trừ gia cảnh 2023 - Mức giảm trừ gia cảnh 2023 có thay đổi gì không? Đối tượng người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2023 bao gồm những ai? Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ một số thông tin về giảm trừ gia cảnh cũng như mức giảm trừ gia cảnh mới nhất theo đúng quy định của pháp luật.

Hiểu rõ về giảm trừ gia cảnh sẽ giúp bạn nắm được các mức giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân trong năm 2023.

1. Giảm trừ gia cảnh là gì?

Giảm trừ gia cảnh được quy định trong phạm vi thuế TNCN nhằm vào những người có thu nhập cao đến một ngưỡng nhất định so với mặt bằng chung của xã hội.

Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất hiện nay
Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất hiện nay

Cụ thể hơn thì giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú. (Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

Giảm trừ gia cảnh bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người chịu thuế thu nhập cá nhân;
  • Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc vào người nộp thuế.

2. Đối tượng người phụ thuộc là gì?

Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế TNCN có trách nhiệm nuôi dưỡng theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

2.1 Người phụ thuộc là con của người nộp thuế

Trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

2.2 Người phụ thuộc trường hợp khác

Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.

Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế.

Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng, bao gồm: Anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột,...

2.3 Các điều kiện phải đáp ứng đối với người phụ thuộc trong trường hợp khác:

Đối với người phụ thuộc trong độ tuổi lao động, để được chấp thuận là người phụ thuộc, phải đáp ứng tất cả các điều kiện đã được quy định.

  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
  • Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
  • Người khuyết tật, không có khả năng lao động thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).

3. Mức giảm trừ gia cảnh 2023

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh từ ngày 01/7/2021 như sau:

Đối tượng được giảm trừ

Mức giảm trừ

Mức giảm trừ cũ

Mức giảm trừ hiện hành

Người nộp thuế

09 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm)

11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)

Người phụ thuộc

3,6 triệu đồng/tháng/người

4,4 triệu đồng/tháng/người

Mặc dù Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020 nhưng áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2020 khi quyết toán.

4. Hướng dẫn cách đăng ký giảm trừ gia cảnh 2023

Việc đăng ký giảm trừ gia cảnh tuân theo quy định ở Khoản 10 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC Hướng dẫn về đăng ký thuế, cá nhân nộp thuế.

Người nộp thuế có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh bằng 1 trong 2 cách sau:

  • Cách 1: Người nộp thuế tự đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế.
  • Cách 2: Người nộp thuế ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký người phụ thuộc.

4.1 Người nộp thuế tự đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế

Các hồ sơ đăng ký người phụ thuộc, người nộp thuế cần chuẩn bị như sau:

  • Tờ khai đăng ký NPT (Theo mẫu 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC).
  • Giấy tờ, hồ sơ chứng minh của người phụ thuộc bao gồm bản sao chụp các giấy tờ như: Giấy khai sinh; CMND; Hộ chiếu; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi; Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con; các giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật, Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...

Khi thực hiện đăng ký NPT thì người nộp thuế cần nộp thông tin đăng ký NPT cho doanh nghiệp trả thu nhập để làm căn cứ tính giảm trừ cho người phụ thuộc.

4.2 Doanh nghiệp đăng ký người phụ thuộc cho nhân viên

Bước 1: Các loại hồ sơ, mà người nộp thuế cần chuẩn bị cho doanh nghiệp để thực hiện đăng ký người phụ thuộc, bao gồm:Văn bản ủy quyền đăng ký người phụ thuộc.

Giấy tờ, hồ sơ chứng minh của người phụ thuộc bao gồm bản sao chụp các giấy tờ như: Giấy khai sinh; CMND; Hộ chiếu; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi; Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con; các giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật, Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...

Bước 2: Sau khi có đủ hồ sơ đăng ký người phụ thuộc cho người lao động, doanh nghiệp thực hiện lập và gửi Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để tiến hành đăng ký người phụ thuộc.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 190
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi