Chuyển ngạch công chức cấp xã 2024

Công chức cấp xã khi muốn chuyển ngạch công chức thì phải thực hiện theo thủ tục nào?

Hoatieu.vn gửi đến các bạn các quy định pháp luật về "Chuyển ngạch công chức cấp xã 2024" tại Luật Cán bộ công chức 2008.

Chuyển ngạch công chức cấp xã 2023

1. Ngạch công chức cấp xã

Điều 7 Luật Cán bộ công chức 2008 quy định: Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức

2. Chuyển ngạch công chức là gì?

Chuyển ngạch công chức là việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ.

=> Việc chuyển ngạch xảy ra trong điều kiện "có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ"

3. Quy định về chuyển ngạch công chức cấp xã

Điều 43 Luật Cán bộ công chức 2008 quy định có các điều kiện để công chức được chuyển ngạch như sau:

  • Ngạch muốn chuyển đến phải có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ với vị trí ngạch hiện tại của công chức
  • Công chức được chuyển ngạch phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch được chuyển và phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
  • Công chức được giao nhiệm vụ không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức đang giữ thì phải được chuyển ngạch cho phù hợp.
  • Không thực hiện nâng ngạch, nâng lương khi chuyển ngạch.

4. Công chức xã gồm những ai?

Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì công chức cấp xã có 6 chức danh sau đây:

  • Chỉ huy trưởng Quân sự.
  • Văn phòng – thống kê.
  • Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã).
  • Tài chính – kế toán.
  • Tư pháp – hộ tịch.
  • Văn hóa – xã hội.

Còn về việc bố trí số lượng công chức cấp xã hiện nay được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 13/2019/TT-BNV.

Theo đó, mỗi chức danh công chức cấp xã được bố trí từ 01 người trở lên, việc bố trí tăng thêm người ở một số chức danh công chức cấp xã phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng xã, phường, thị trấn (trừ chức danh Trưởng Công an xã và Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không vượt quá tổng số cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP), cụ thể:

  • Đối với các phường loại 1: tối đa 23 người, loại II là 21 người; loại III là 19 người;
  • Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.

5. Có được chuyển từ cán bộ xã sang công chức xã không?

Trường hợp này được hướng dẫn cụ thể tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ. Theo đó, cán bộ cấp xã khi thôi đảm nhiệm chức vụ sẽ được xem xét, tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển nếu đáp ứng các tiêu chuẩn:

  • Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
  • Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
  • Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức cấp xã; Tốt nghiệp trung cấp trở lên với công chức làm việc ở các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa… có điều kiện đặc biệt khó khăn;
  • Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ theo quy định;
  • Vị trí chức danh công chức còn số lượng và vị trí cần tuyển dụng;
  • Đáp ứng được ngay yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
  • Tại thời điểm được tiếp nhận không trong thời gian bị xem xét kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử và không trong thời hạn bị thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Đặc biệt, nếu trước khi được bầu giữ chức vụ cán bộ xã mà chưa phải công chức thì thời gian giữ chức vụ cán bộ phải ít nhất là đủ 60 tháng trở lên.

=> Như vậy, có thể vẫn có trường hợp được chuyển từ cán bộ xã sang công chức xã. Tuy nhiên, để được xét chuyển thì cán bộ xã phải đáp ứng đầu đủ các điều kiện đã nêu ở trên.

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan "Chuyển ngạch công chức cấp xã". Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Cán bộ công chức, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan

Đánh giá bài viết
1 951
0 Bình luận
Sắp xếp theo