Quy trình, trình tự xử lý Đảng viên sinh con thứ 3

Đảng viên, người lao động, công chức, viên chức khi sinh con thứ ba sẽ bị ảnh hưởng như thế nào về công việc? Quy trình xử lý kỷ luật đảng viên sinh con thứ ba như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây.

1. Đảng viên có được sinh con thứ 3 không?

Với chủ trương khuyến khích mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 01 – 02 con để nuôi và dạy cho tốt. Các Đảng viên cần là những người đi tiên phong, gương mẫu thực hiện chủ trương này. Vì thế, hiện nay, theo quy định của Bộ Chính trị tại Quy định 69/QĐ-TW, Đảng viên sinh con thứ 3 được coi là một hành vi vi phạm chính sách dân số và bị xử lý kỷ luật với các mức khác nhau.

Cụ thể:

Căn cứ điều 52 Quy định 69/QĐ-TW 2022 như sau:

Điều 52. Vi phạm quy định chính sách dân số

1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:

a) Cản trở, cưỡng bức thực hiện kế hoạch hoá gia đình; tham gia các hoạt động xét nghiệm, chẩn đoán để xác định giới tính thai nhi trái quy định.

b) Vi phạm chính sách dân số.

2. Trường hợp vi phạm đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):

a) Tuyên truyền, phổ biến hoặc ban hành văn bản có nội dung trái với chính sách dân số, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc.

b) Gian dối trong việc cho con đẻ hoặc nhận nuôi con nuôi mà thực chất là con đẻ nhằm sinh thêm con ngoài giá thú hoặc trái quy định.

3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Như vậy đối với cán bộ Đảng viên khi sinh con thứ ba bị coi là vi phạm chính sách dân số hiện nay của nước ta nên bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc khai trừ tuỳ mức độ vi phạm.

  • Trường hợp sinh con thứ 3 không bị khiển trách:

Căn cứ theo điều 27 Hướng dẫn 04-HD/UBKTTW năm 2018 trường hợp đảng viên sinh con thứ ba không bị kỷ luật như sau:

Điều 27. Vi phạm quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình

* Trường hợp không vi phạm về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, gồm:

- Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Cặp vợ chồng sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.

- Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.

- Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

- Cặp vợ chồng sinh con lần thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

- Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ): sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ); sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.

* Trường hợp sinh con thứ ba do mang thai ngoài ý muốn, nếu thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người mẹ (có xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên) thì thôi không xem xét, xử lý kỷ luật.

2. Sinh con thứ ba Đảng viên bị xử lý kỷ luật thế nào?

Quy trình, trình tự xử lý Đảng viên sinh con thứ 3
Quy trình, trình tự xử lý Đảng viên sinh con thứ 3

Căn cứ theo điều 52 Quy định 69/QĐ-TW, các hình thức xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm gồm:

  • Khiển trách;
  • Cảnh cáo;
  • Cách chức;
  • Khai trừ.

Trong đó mức độ vi phạm càng nặng thì bị xử lý kỷ luật càng nghiêm minh để răn đe hành vi vi phạm.

3. Quy trình xử lý kỷ luật đảng viên sinh con thứ ba

3.1. Các bước xử lý

Tại Điều 13 Quy định 22/QĐ-TW 2021 quy định trình tự tiến hành kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm được tóm tắt như sau: (Có thể xem kĩ hơn ở cuối tài liệu có trích dẫn đầy đủ)

Bước 1: Đảng viên vi phạm thực hiện kiểm điểm trước chi bộ và tự nhận hình thức kỷ luật.

Đảng viên vi phạm được cấp ủy hướng dẫn thực hiện Bản tự kiểm điểm Đảng viên sinh con thứ 3.

Bước 2: Đảng viên phải biết bản tự kiểm điểm. Trước khi quyết định kỷ luật, đại diện tổ chức đảng có thẩm quyền nghe đảng viên vi phạm hoặc đại diện tổ chức đảng vi phạm trình bày ý kiến.

Mẫu giải trình, trình bày về việc sinh con thứ 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

………., ngày…. tháng…. năm…….

TRÌNH BÀY VỀ VIỆC SINH CON THỨ BA

Kính gửi:–……………….
–……………..

Tên tôi là:…………………………….

Sinh ngày …….tháng ………năm…… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số ………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:……….. (tư cách làm đơn, làm việc tại Phòng/Ban ……………)

Tôi xin trình bày, giải trình việc là Đảng viên lại sinh con thứ 3 như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn nêu ra lý do bạn làm đơn, trình bày về hoàn cảnh, nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba, đặc biệt là phải nhấn mạnh được những thông tin mà bạn đưa ra làm căn cứ, cơ sở để đưa ra những đề nghị của bạn với chủ thể có thẩm quyền, để được xem xét giảm nhẹ mức độ xử phạt mà tổ chức hay cơ quan đưa ra)

Với những lý do trên, tôi làm đơn này để trình bày cho Chi bộ/Đảng ủy……………………….. về nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba của tôi, đồng thời, kính đề nghị Chi bộ/Đảng ủy ………….xem xét và:

1./….

2./…..

(Đưa ra các mong muốn của bạn khi bạn làm đơn gửi tới chủ thể có thẩm quyền).

Tôi xin cam đoan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Bước 3: Báo cáo đầy đủ (kèm theo bản tự kiểm điểm) khi tổ chức đảng có thẩm quyền họp xem xét, quyết định kỷ luật.

Bước 4: Quyết định của cấp trên về kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm phải được thông báo đến cấp dưới, nơi có tổ chức đảng và đảng viên vi phạm.

Lưu ý:

- Kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm có hiệu lực ngay sau khi công bố quyết định;

- Đảng viên vi phạm đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức hoặc bị bệnh đang điều trị nội trú tại bệnh viện, được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận thì chưa xem xét, xử lý kỷ luật.

Căn cứ pháp lý:

- Quy định 69-QĐ/TW năm 2022;

- Quy định 22-QĐ/TW năm 2021.

3.2. Mẫu quyết định kỷ luật Đảng

Quyết định xử lý kỷ luật Đảng viên gồm một số nội dung sau:

  • Tên, chức vụ và tên cơ quan quản lý Đảng viên bị xử lý kỷ luật;
  • Thời gian cuộc họp (thời gian khai mạc và kết thúc);
  • Thành phần tham dự cuộc họp: đại diện cấp ra quyết định xử lý kỷ luật; đại diện tổ chức đảng quản lý Đảng viên vi phạm, Đảng viên vi phạm; người ghi biên bản;
  • Nội dung cuộc họp;
  • Ý kiến của đại diện cấp ủy quản lý đảng viên bị kỷ luật; ý kiến của Đảng viên và đại diện Ủy ban Kiểm tra.

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định kỷ luật Đảng viên như sau:

ĐẢNG UỶ ...........

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
----------

Số: ............ - QĐ/.........

.............., ngày....tháng....năm....

QUYẾT ĐỊNH
Thi hành kỷ luật đối với đồng chí...............................

(Chức vụ đảng, nơi công tác của đảng viên bị kỷ luật)
----

- Căn cứ Điều lệ Đảng;

- Căn cứ các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng;

- Xét tự kiểm điểm của đồng chí .......................... (họ và tên của đảng viên); báo cáo số ............. ngày .......... của ......... (tên tổ chức Đảng báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật) và kết quả kiểm tra xem xét, đề nghị của Đoàn kiểm tra;

Đảng ủy ........................................ nhận thấy: (tóm tắt nội dung, tính chất, mức độ, tác hại và nguyên nhân vi phạm của đảng viên; ghi rõ đã vi phạm quy định nào theo nội dung kết luận của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy ........................................... )

ĐẢNG ỦY ...................
QUYẾT ĐỊNH

1. Thi hành kỷ luật đồng chí ............................. (họ tên, chức vụ, nơi công tác của đảng viên) bằng hình thức .......

2. (Tên các cấp ủy, tổ chức đảng liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quyết định) và đồng chí ....................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

· UBKT (cấp trên)...;

· Ban TVĐU (cấp trên)......;

· Ban Tổ chức Đảng uỷ (cấp trên)

· Như Điều 2;

· Lưu HSĐU.

T/M ĐẢNG UỶ
............................

(Ký tên đóng dấu)

3.3. Biên bản cuộc họp kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3:

Bạn tham khảo tại mẫu Biên bản tại đây

3.4. Phiếu biểu quyết đề nghị hình thức xử lý kỷ luật:

Mẫu 1:

HUYỆN (QUẬN) ỦY .............

-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

---------------

………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

PHIẾU BIỂU QUYẾT

quyết định kỷ luật đối với đồng chí… (họ và tên, chức vụ)

1- Không kỷ luật ............................................................................................ □

2- Khiển trách ................................................................................................ □

3- Cảnh cáo .................................................................................................. □

4- Cách chức (Ghi đầy đủ chức vụ khi vi phạm và hiện tại của đảng viên)

- Chi ủy viên................................................................................................... □

- Bí thư chi bộ................................................................................................ □

- Đảng ủy viên cơ sở...................................................................................... □

- ................................................................................................................... □

- Cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng...................................................... □

5- Khai trừ .................................................................................................... □

Ghi chú: Đồng chí đồng ý trường hợp nào thì đánh dấu x vào ô tương ứng

Mẫu: 2  

HUYỆN (QUẬN) ỦY .............

ỦY BAN KIỂM TRA

-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

---------------

………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

PHIẾU BIỂU QUYẾT

đề nghị hình thức kỷ luật đối với đồng chí... (họ và tên, chức vụ)

1- Không kỷ luật ……………………………………………………………………….. □

2- Khiển trách ………………………………………………………………………….. □

3- Cảnh cáo ……………………………………………………………………………. □

4- Cách chức (Ghi đầy đủ chức vụ khi vi phạm và hiện tại của đảng viên) …….. □

- …………………………………………………………………………………………... □

- …………………………………………………………………………………………... □

- Cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng □

5- Khai trừ □

Ghi chú: - Đồng chí đồng ý trường hợp nào thì đánh dấu x vào ô tương ứng.

4. Trích điều 13 Quy định 22/QĐ-TW 2021 về quy trình thi hành kỷ luật với Đảng viên

Điều 13 Quy định 22/QĐ-TW 2021 về quy trình thi hành kỷ luật với Đảng viên như sau:

1. Trước khi quyết định kỷ luật, đại diện tổ chức đảng có thẩm quyền quyết định kỷ luật nghe đảng viên vi phạm hoặc đại diện tổ chức đảng vi phạm trình bày ý kiến và ý kiến này được báo cáo đầy đủ (kèm theo bản tự kiểm điểm) khi tổ chức đảng có thẩm quyền họp xem xét, quyết định kỷ luật. Hoặc đại diện tổ chức đảng vi phạm, đảng viên vi phạm có thể trình bày ý kiến trực tiếp với tổ chức đảng có thẩm quyền tại hội nghị xem xét, quyết định kỷ luật. Nếu đảng viên hoặc người đại diện tổ chức đảng vi phạm không trực tiếp trình bày ý kiến với đại diện tổ chức đảng có thẩm quyền khi được yêu cầu thì báo cáo với tổ chức đảng đó bằng văn bản và phải nghiêm chỉnh chấp hành sau khi có quyết định kỷ luật.

2. Trình tự xem xét, quyết định kỷ luật đảng viên

2.1. Đảng viên vi phạm kỷ luật phải kiểm điểm trước chi bộ, tự nhận hình thức kỷ luật; nếu từ chối kiểm điểm hoặc bị tạm giam, tổ chức đảng vẫn tiến hành xem xét kỷ luật. Trường hợp cần thiết, cấp ủy và ủy ban kiểm tra cấp có thẩm quyền trực tiếp xem xét kỷ luật.

2.2. Cấp ủy hướng dẫn đảng viên vi phạm kỷ luật chuẩn bị bản tự kiểm điểm. Hội nghị chi bộ thảo luận, góp ý và kết luận rõ nội dung, tính chất, mức độ, tác hại, nguyên nhân vi phạm, các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ và biểu quyết (đề nghị hoặc quyết định) kỷ luật. Đại diện cấp ủy tham dự hội nghị chi bộ xem xét kỷ luật đảng viên là cấp ủy viên hoặc cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý.

2.3. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau thì cấp ủy và ủy ban kiểm tra có thẩm quyền trực tiếp xem xét, quyết định kỷ luật, không cần yêu cầu đảng viên đó phải kiểm điểm trước chi bộ: Vi phạm khi thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao; nội dung vi phạm liên quan đến bí mật của Đảng và Nhà nước mà chi bộ không biết; vi phạm trước khi chuyển đến sinh hoạt ở chi bộ.

2.4. Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời, nếu vi phạm kỷ luật thì cấp ủy nơi đảng viên sinh hoạt tạm thời có trách nhiệm xem xét, xử lý kỷ luật tới mức cảnh cáo. Sau khi xử lý kỷ luật phải thông báo bằng văn bản cho cấp ủy nơi đảng viên sinh hoạt chính thức biết.

2.5. Tổ chức đảng cấp trên có thẩm quyền khi phát hiện cấp ủy viên các cấp, đảng viên thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý có vi phạm phải chỉ đạo tổ chức đảng cấp dưới, trước hết là chi bộ xem xét, xử lý kỷ luật theo thẩm quyền. Trường hợp tổ chức đảng cấp dưới không xem xét, xử lý hoặc xử lý không đúng mức thì tổ chức đảng có thẩm quyền cấp trên xem xét, xử lý kỷ luật; đồng thời xem xét trách nhiệm của tổ chức đảng cấp dưới và người đứng đầu tổ chức đảng đó.

3. Trình tự xem xét, quyết định kỷ luật tổ chức đảng

3.1. Tổ chức đảng vi phạm phải tự kiểm điểm, tự nhận hình thức kỷ luật và báo cáo cấp ủy cấp trên xem xét, quyết định.

3.2. Nếu tổ chức đảng sau khi chuyển giao, sáp nhập, chia tách hoặc kết thúc hoạt động mới phát hiện có vi phạm thì tổ chức đảng có thẩm quyền cấp trên của tổ chức đảng đó xem xét, xử lý.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác như: Xử lý Đảng viên bị khởi tố, Đảng viên có được viết đơn tố cáo khiếu nại không, Kỷ luật Đảng viên có con ngoài giá thú trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
23 37.998
0 Bình luận
Sắp xếp theo