Top 20 Đề thi Lịch Sử Địa lý cuối kì 2 năm 2024 Có đáp án

Tải về

Bộ Đề thi Lịch Sử Địa lý lớp 6 cuối kì 2 năm 2024 - HoaTieu.vn xin chia sẻ hơn 20 Bộ Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 Học kì 2 năm 2024 ba bộ sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, có kèm theo cả đáp á, ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II.

Bộ đề kiểm tra môn Sử Địa lớp 6 được biên soạn theo cấu trúc chương trình GDPT 2018 mới, gồm các câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn đáp án đúng, bài tập tự luận, yêu cầu các em HS phải hoàn thành trong 45 phút không kể thời gian giao đề. Mời các em cùng tải miễn phí Bộ đề thi cuối học kì 2 Lịch sử - Địa lý 6 năm học 2023-2024 về máy để ôn tập thuận tiện hơn.

1. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 6 học kì 2 Kết nối tri thức

Ma trận Đề thi Lịch Sử Địa lý lớp 6 cuối kì 2 KNTT

Mức độ

Nội dung/

Chủ đề

Yêu cầu về nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

ĐẤT VÀ SINH VẬT

Biết được thành phần, nguồn gốc và đặc điểm của các loại đất.

- Các loại động vật ngủ đông

Giá trị của các loại đất.

- Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật

Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên mang lại ý nghĩa như thế nào

Đề bảo vệ môi trường, mỗi người chúng ta cần phải làm gì

Số câu

Điểm

%

5

1,25

12,5%

5

1,25

12,5%

½

1,0

10%

½

1,0

10%

11

4,5

45%

CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Biết được số dân thế giới.

- Châu lục nào có số dân dông nhất, thấp nhất.

- Hiện tượng bùng nổ dân số.

-Kể tên những tác động tiêu cực của con người tới thiên nhiên

-Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới

Nguyên nhân cảu sự gia tăng dân số.

- Tác động của thiên nhiên trong sản xuất

Các phương pháp giải quyết bùng nổ dân số.

Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế những tác động đó.

Số câu

Điểm

%

3

0,75

7,5%

1,5

3,0

30%

2

0,5

5%

1

02,5

2,5%

½

1,0

10%

8

5,5

55%

Tổng

Số câu

Điểm

%

8

2,0

20%

1,5

3,0

30%

7

1,75

17,5%

½

1,0

10%

1

02,5

2,5%

1

2,0

20%

19

10

100%

Đề thi Lịch Sử Địa lý lớp 6 cuối kì 2 KNTT

1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Hai thành phần chính của lớp đất là:

A. Hữu cơ và nước

B. Nước và không khí

C. Cơ giới và không khí

D. Khoáng và hữu cơ

Câu 2. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. sinh vật

B. đá mẹ

C. khoáng

D. địa hình

Câu 3. Đặc điểm nào không đúng với thành phần hữu cơ trong đất

A. chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất

B. có màu xám thẫm hoặc đen

C. tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất

D. đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ

Câu 4. Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có:

A. Màu nâu hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.

B. Màu xám thẫm độ phì cao.

C. Màu xám, chua, nhiều cát.

D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.

Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất tốt nhất dùng để trồng cây lúa là

A. đất cát pha.

B. đất xám.

C. đất phù sa bồi đắp.

D. đất đỏ badan.

Câu 6. Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất, nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đối với thực vật là

A. địa hình

B. nguồn nước

C. khí hậu

D. đất đai

Câu 7. Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng tiêu cực của con người đến phân bố thực, động vật trên Trái Đất?

A. phá rừng bừa bãi.

B. săn bắn động vật quý hiếm.

C. Lai tạo ra nhiều giống.

D. đốt rừng làm nương rãy.

Câu 8. Các loài động vật nào dưới đây thuộc loài động vật ngủ đông:

A. Gấu nâu ở dãy Pyrennees (Pháp)

B. Cá tra, cá hồi

C. Cá voi xám

D. Rùa

Câu 9. Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật trên Trái Đất?

A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.

B. Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.

C. Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật.

D. Trồng và bảo vệ rừng

Câu 10. Những miền cực có khí hậu lạnh giá, chỉ có các loài thực vật nào sinh trưởng được trong mùa hạ?

A. rêu, địa y.

B. cây lá kim.

C. cây lá cứng.

D. sồi, dẻ.

Câu 11. Nêu phương hướng giải quyết bùng nổ dân số.

A. Kiểm soát tỉ lệ sinh, để đạt được tỉ lệ số dân hợp lý.

B. Có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội nâng cao dân trí.

C. Thực hiện chính sách dân số hợp lí.

D. Phát triển kinh tế tốt để đáp ứng được sự gia tăng dân số

Câu 12. Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số

A. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

B. tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.

C. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.

D. tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm

Câu 13. Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Đại Dương

Câu 14. Dân số thế giới năm 2018 là

A. 7,6 tỉ người

B. 76 tỉ người

C. 7,6 triệu người

D. 76 triệu người

Câu 15. Ý nào không phải là tác động của thiên nhiên tới sản xuất.

A. Tác động tới sản xuất nông nghiệp

B. Tác động tới công nghiệp

C. Tác động tới dịch vụ.

D. Tác động tới con người.

Câu 16. Bùng nổ dân số xảy ra khi

A. quá trình di dân xảy ra.

B. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

C. chất lượng cuộc sống được nâng cao.

D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%

Phần 2. Tự luận.

Câu 1. (2,0 điểm)

Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên mang lại ý nghĩa như thế nào. Để bảo vệ môi trường, mỗi người chúng ta cần phải làm gì?

Câu 2. (2,0 điểm)

Kể tên những tác động tiêu cực của con người tới thiên nhiên. Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế những tác động đó.

Câu 3. (2,0 điểm)

Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 6 KNTT

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

D

C

C

C

C

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

A

B

C

B

A

D

D

Phần tự luận (6 điểm)

Câu

Hướng dẫn

Điểm

Câu 1

(2,0đ)

Ý nghĩa:

- Giữ gìn sự đa dạng sinh học, ngăn chặn ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên.

- Bảo vệ được không gian sống của con người, đảm bảo cho con người tồn tại trong môi trường trong lành, thuận lợi đề phát triền kinh tế, xã hội.

Giải pháp:

Sử dụng tài nguyên hợp lí, tiết kiệm nhằm hạn chế sự suy giảm tài nguyên cả về số lượng và chất lượng

0,5

0,5

1,0

Câu 2

(2đ)

Tác động:

- Làm suy giảm nguồn tài nguyên.

- Làm ô nhiễm môi trường.

Giải pháp

Con người ngày càng nhận thức được trách nhiệm của mình với thiên nhiên và đã có những hành động tích cực đề bảo vệ môi trường bằng cách trồng rừng, phủ xanh đồi núi, cải tạo đất, biến những vùng khô cằn, bạc màu thành đồng ruộng phì nhiêu

1,0

1,0

Câu 3

(2đ)

Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian

- Nơi đông dân: nơi kinh tế phát triền, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Ví dụ như Đông Nam Á, Đông Á…

- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạ. Ví dụ như Bắc Á, Trung Á …

1,0

0,5

0,5

2. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 6 học kì 2 Chân trời sáng tạo

Ma trận Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 6 kì 2 CTST

T

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

1

KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

(Chiếm 10%-Đã kiểm tra giữa HKII, 0,5 điểm)

– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí

– Các khối khí. Khí áp và gió

– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu

– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó

Nhận biết

– Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu;

– Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.

– Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

– Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.

2TN*

5%

2

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

(Chiếm 10%-Đã kiểm tra giữa HKII, 0,5 điểm)

– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển

– Vòng tuần hoàn nước

– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ

– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

– Nước ngầm và băng hà

Nhận biết

– Kể được tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển.

– Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước.

– Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn.

– Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.

– Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển (khái niệm; hiện tượng thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới).

2TN*

2

ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

(Chiếm 50%-2.5 điểm)

– Lớp đất trên Trái Đất. Thành phần của đất

– Các nhân tố hình thành đất

– Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất

– Sự sống trên hành tinh

– Sự phân bố các đới thiên nhiên

– Rừng nhiệt đới

Nhận biết

– Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.

– Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.

– Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới.

Thông hiểu

– Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.

– Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới.

Vận dụng

– Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và ở đại dương.

Vận dụng cao

– Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương.

6TN*

1 TL*

1 TL (a)*

1TL(b)*

25%

3

CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

(Chiếm 40%-2,0 điểm)

– Dân số thế giới

– Sự phân bố dân cư thế giới

– Con người và thiên nhiên

– Bảo vệ tự nhiên, khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới.

– Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới.

– Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

Thông hiểu

– Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới.

Vận dụng

– Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người (tác động đến đời sống sinh hoạt của con người; tác động đến sản xuất).

Vận dụng cao

– Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất (tác động tích cực; tác động tiêu cực).

– Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương.

6TN*

1 TL*

1 TL (a)*

1 TL(b)*

20%

Số câu/Loại câu

8TN

1TL

1TL (a)

1TL(b)

10

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50

Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 6 kì 2 CTST

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc?

A. Nhuộm răng đen.

B. Làm bánh chưng.

C. Chữ viết.

D. Tôn trọng phụ nữ.

Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được nhân dân truy tôn là “Bố cái đại vương”?

A. Lý Bí.

B. Mai Thúc Loan.

C. Phùng Hưng.

D. Triệu Quang Phục.

Câu 3. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

A. nông dân Việt Nam với địa chủ người Hán.

B. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.

C. quý tộc người Việt với quý tộc người Hán.

D. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.

Câu 4. Ai là người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931)?

A. Ngô Quyền.

B. Mai Thúc Loan.

C. Phùng Hưng.

D. Dương Đình Nghệ.

Câu 5. Địa danh lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau đây?

“Sông nào nổi sóng bạc đầu,

Ba phen cọc gỗ đâm tàu xâm lăng?”

A. Sông Hồng.

B. Sông Đà.

C. Sông Gianh.

D. Sông Bạch Đằng.

Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của nhân dân Việt Nam đã

A. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc.

B. lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, khiến toàn thể Giao Châu chấn động.

C. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.

D. củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ cho dân tộc.

Câu 7. Chữ viết của người Chăm-pa bắt nguồn từ

A. chữ Hán của Trung Quốc.

B. chữ Nôm của Việt Nam.

C. chữ Pali của Ấn Độ.

D. chữ Phạn của Ấn Độ.

Câu 8. Cảng thị nổi tiếng nhất ở vương quốc Phù Nam là

A. Óc Eo.

B. Đại Chiêm.

C. Trà Kiệu.

D. Pe-lem-bang.

Câu 9. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Câu 10. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Thủy sản.

B. Giao thông.

C. Du lịch.

D. Khoáng sản.

Câu 11. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?

A. 95%.

B. 90%.

C. 92%.

D. 97%.

Câu 12. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là

A. sóng biển.

B. dòng biển.

C. thủy triều.

D. triều cường.

Câu 13. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. sinh vật.

B. đá mẹ.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Câu 14. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. đới ôn hòa và đới lạnh.

B. xích đạo và nhiệt đới.

C. đới nóng và đới ôn hòa.

B. đới lạnh và đới nóng.

Câu 15. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Câu 16. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?

A. Nam Á.

B. Tây Âu.

C. Bắc Á.

D. Bra-xin.

Câu 17. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Miền núi, mỏ khoáng sản.

B. Vùng đồng bằng, ven biển.

C. Các thung lũng, hẻm vực.

D. Các ốc đảo và cao nguyên.

Câu 18. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.

B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.

C. Chứa đựng các loại rác thải.

D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.

Câu 19. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. biển và đại dương.

B. các dòng sông lớn.

C. ao, hồ, vũng vịnh.

D. băng hà, khí quyển.

Câu 20. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn.

B. Đất đen.

C. Đất đỏ vàng.

D. Đất nâu đỏ.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a) Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603).

b) Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lí Bí (542 – 603).

Câu 2 (3,0 điểm). Em hãy cho biết những ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 6 CTST

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-C

3-B

4-D

5-D

6-A

7-D

8-A

9-B

10-D

11-D

12-A

13-A

14-C

15-C

16-C

17-B

18-B

19-A

20-A

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Diễn biến chính của khởi nghĩa Lý Bí:

+ Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ Giao Châu.

+ Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

+ Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương.

+ Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí:

- Kết quả: giành và giữ được quyền tự chủ trong hơn 60 năm.

- Ý nghĩa:

+ Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

+ Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích…

0,5

0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

* Tích cực

- Đẩy mạnh trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc.

- Khai thác, chăm bón và cày cấy đào xới cho đất tơi xốp.

- Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường đất, khai thác đất đai hợp lí,...

* Tiêu cực

- Xả thải các chất sinh hoạt, công nghiệp xuống đất.

- Khai thác khoáng sản quá mức, phá hoại cảnh quan sinh thái.

- Sử dụng nhiều chất hóa học, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,… làm ô nhiễm đất.

- Khai thác rừng quá mức khiến đất đai đồi núi xói mòn, sạt lở, thoái hóa,…

1,5

1,5

3. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 6 học kì 2 Cánh Diều

Xem đầy đủ 20+ Đề thi học kì 2 Lịch Sử Địa lý lớp 6 chương trình mới tại file tải về

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
73 12.973
Top 20 Đề thi Lịch Sử Địa lý cuối kì 2 năm 2024 Có đáp án
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm