Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều năm 2023

Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều năm 2023 có đáp án mà HoaTieu.vn chia sẻ dưới đây là bộ Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 6 cuối HK2, được thiết kế bám sát với chương trình môn LSĐL lớp 6, bộ sách Cánh Diều và phù hợp với năng lực của học sinh THCS. Mời các em tham khảo và tải file đề thi Cuối kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Cánh diều bản word về máy để ôn luyện và đạt kết quả cao.

1. Ma trận Đề thi Cuối kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Cánh diều

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

ĐẤT

VÀ SINH VẬT TRÊN

TRÁI ĐẤT

(2,5 điểm =25%)

- Lớp đất trên Trái Đất. Thành phần của đất

- Các nhân tố hình thành đất

- Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất

4TN

1TL

(2,5 điểm =25%)

2

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

(2,5 điểm =25%)

- Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển.

- Vòng tuần hoàn nước.

- Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ

- Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

- Nước ngầm và băng hà

4TN

1 TL

1 TL

(2,5 điểm =25%)

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Phân môn Lịch sử

1

NHÀ NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC.

- Sự ra đời và tổ chức nhà nước Văn Lang; Âu Lạc.

- Đời sống của người Việt thời Văn Lang; Âu Lạc

2TN

2TN

4câu

10 % 1 điểm

2

THỜI KÌ BẮC THUỘC CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP, BẢO VỆ BẢN SẮC VHDT

- Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thể kỉ X

- Ý nghĩa lịch sử; liên hệ lòng biết ơn

1/2TL

2 TN

2TN

1/2TL

5 câu

25 % 2,5 điểm

3

BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X

- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

1 TL

1TL

1 câu

15 % 1,5 điểm

Tỷ lệ

20 %

15%

10 %

5 %

50%

TỔNG (Lịch sử và Địa Lí)

40%

30%

20%

10%

100%

2. Đề thi Cuối kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Cánh diều

PHÒNG GD- ĐT PHÚ NHUẬN

TRƯỜNG THCS

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 6

NĂM HỌC: 2022 – 2023

Môn : Lịch sử-Địa lí. - Thời gian làm bài: 60 phút

(Không kể thời gian phát đề)

A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/án

Câu 1: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là?

A. Sinh vật. B. Đá mẹ. C. Địa hình. D. Khí hậu.

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất chiếm tỉ lệ cao nhất?

A. Chất vô cơ. B. Không khí. C. Nước. D. Chất hữu cơ.

Câu 3: Nhóm đất nào sau đây tập trung nhiều ở vùng ôn đới lạnh?

A. Đất đỏ vàng. B. Đất đen thảo nguyên. C. Đất phù sa sông. D. Đất pốt dôn.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất?

A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Địa hình D. Đá mẹ.

Câu 5: Trên Trái Đất nước mặn thường phân bố nhiều nhiều ở?

A. Sông. B. Hồ C. Đầm lầy. D. Đại dương

Câu 6: Trong thuỷ quyển, nước luôn di chuyển giữa?

A. Đại dương, các biển và lục địa. B. Lại dương, lục địa và không khí.

C. Lục địa, biển, sông và khí quyển. D. Lục địa, đại dương và các ao, hồ.

Câu 7: Lưu vực của một con sông là?

A. Vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. Chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. D. Vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 8: Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng cùng lực li tâm của Trái Đất là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Dòng biển. B. Động đất. C. Sóng biển. D. Thủy triều.

Câu 9: Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ?

A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.

B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.

C. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

D. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ..

Câu 10: Kinh đô của nhà nước Văn Lang là

A. Phong Châu (Vĩnh Phúc) B. Phong Châu (Phú Thọ)

C. Cẩm Khê (Hà Nội) D. Cổ Loa (Hà Nội)

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang?

A. Được tổ chức chặt chẽ B. Sơ khai, đơn giản.

C. Được tổ chức lỏng lẽo D. Được chia thành 10 bộ.

Câu 12: Cư dân Văn Lang - Âu Lạc, thường tổ chức ngày hội, với tiếng trống đồng thể hiện mong muốn gì?

A. Mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn.

B. Con cháu đông đủ, mùa màng bội thu.

C. Cầu mong sức khỏe cho dân làng.

D. Đất nước yên bình, không có giặc ngoại xâm .

Câu 13: Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là?

A. Trả thù cho chồng. B. Trả thù cho đất nước

C. Khôi phục lại thế lực vua Hùng. D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: “Tôi muốn cưỡi gió đạp sóng, chèm cả kình ở biển Đông, quét sạch bờ cõi cứu dân ra khỏi cảnh chìm đắm, há lại bắt trước người đời, cúi đầu khom lưng làm tì thiếp cho kẻ khác, cam tâm phục dịch ở trong nhà ư?" Đây là câu nói của vị anh hùng lịch sử nào?

A. Trưng Trắc B. Trưng Nhị. C. Bà Triệu D. Lê Chân.

Câu 15: Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục là?

A. Động Khuất Lão. B. Cửa sông Tô Lịch

C. Thành Long Biên. . D. Đầm Dạ Trạch

Câu 16: Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc

C. Chống ách đô hộ của nhà Đường

D. Chống ách đô hộ của nhà Hán

B. TỰ LUẬN

Câu 1 ( 1,5 điểm): Con người không phải là nhân tố hình thành đất nhưng con người có ảnh hưởng rất lớn theo hướng tích cực và tiêu cực của đất như thế nào?

Câu 2 (1,0 điểm): Nước ngọt có vai trò như thế nào đối với sinh hoạt hàng ngày của con người?

Câu 3 (0,5 điểm): Nêu một số cách nhằm hạn chế sử dụng túi ni-lông trong đời sống hằng ngày.

Câu 4 ( 1,5 điểm): Dựa vào sơ đồ thời gian bên dưới em hãy:

a. Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của dân tộc ta thời kì bắc thuộc? (1.0 điểm)

b. Để ghi nhớ công ơn của những vị anh hùng dân tộc nhân dân đã làm gì? ( 0.5 điểm)

Câu 5 ( 1.5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết:

a. Chiến thắng nào đã đánh dấu sự kết thúc thời kì hơn 1000 năm dân ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ và mở ra thòi kì độc lập lâu dài cho dân tộc?

b. Trong chiến thắng đó ta đã có kế đánh giặc chủ động và độc đáo ở những điểm nào?

3. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Cánh diều

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 6

A.TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm/16 câu)(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

A

D

D

D

B

B

D

D

B

B

A

D

C

D

A

  1. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

Những ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tích cực và tiêu cực:

+ Hướng tích cực: Khai thác, chăm bón, cày cấy đào xới cho đất tơi xốp.

+ Hướng tiêu cực: Lạm dụng nguồn tài nguyên đất và tác động xấu đến đất như sử dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường. Chặt phá rừng làm mất đi lớp phủ thực vật cung cấp chất dinh dưỡng cho đất, làm rửa trôi, xói mòn đất.,...

0,25

0,5

0,75

2

a. Vai trò của nước ngọt đối với sinh hoạt hàng ngày của con người

+ Duy trì sự sống của con người.

+ Cung cấp nước cho các hoạt động hàng ngày như: vệ sinh cá nhân, sơ chế thực phẩm, vệ sinh đồ dùng, phòng ở…

0,25

0,25

3

Một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm.

- Tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất.

- Khai thác và sử dụng có quy hoạch nguồn nước ngầm.

- Xử lí rác thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt đúng quy trình.

- Trồng cây xanh, trồng rừng…

0,25

0,25

0,25

0,25

4

a. – Mùa Xuân năm 40 Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.

- Năm 248 khởi nghĩa Bà Triệu.

- Năm 542 khởi nghĩa Lí Bí. Năm 544 Lí bí lên ngôi, thành lập nước Vạn Xuân.

- Năm 713 khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

0,25

0,25

0,25

0,25

b. Để ghi nhớ công ơn của những vị anh hùng dân tộc nhân dân đã: Lập đề thờ, lấy tên các vị anh dùng đặt tên cho những con đường, trường học..

0,5

5

a. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938

0,5

b. -Chủ động: đón quân xâm lược.

- Độc đáo: + Biết lợi dụng thủy triều lên, xuống.

+ Bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng

0,5

0,25

0,25

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
5 2.741
0 Bình luận
Sắp xếp theo